Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ô tô chạy với tốc độ 60 km/h.
Dạng bài: Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là A. 24 km/h. B. 48 km/h. C. 50 km/h. D. 0. Hướng dẫn chi tiết.
Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/h, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60km/h. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
A. 24 km/h.
B. 48 km/h.
C. 50 km/h.
D. 0.
Công thức liên quan
Tốc độ trung bình
Vật lý 10. Tốc độ trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ trung bình
a/Định nghĩa:
Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
b/Ý nghĩa : đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
c/Công thức
Chú thích:
: tốc độ trung bình của vật (m/s).
: quãng đường vật di chuyển (m).
: thời gian di chuyển (s).
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).
Ứng dụng : đo chuyển động của xe (tốc kế)
Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều.
Vận động viên người Na Uy đạt kỉ lục thế giới với bộ môn chạy vượt rào trên quãng đường 400 m trong 43.03 giây () tại Olympic Tokyo 2020.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy . Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng có các cuộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là . Biết ; ; và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng . Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng thành hoặc . Số vòng dây là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Các thao tác cơ bản khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số (hình vẽ) để đo điện áp xoay chiều cỡ gồm:
a. Nhấn nút ON OFF để bật nguồn của đồng hồ.
b. Cho hai đầu đo của hai dây đo tiếp xúc với hai đầu đoạn mạch cần đo điện áp.
c. Vặn đầu đánh dấu của núm xoay tới chấm có ghi 200, trong vùng .
d. Cắm hai đầu nối của hai dây đo vào hai ổ và .
e. Chờ cho các chữ số ổn định, đọc trị số của điện áp.
g. Kết thúc các thao tác đo, nhấn nút ON OFF để tắt nguồn của đồng hồ.
Thứ tự đúng các thao tác là
Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?