Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông.
Dạng bài: Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 8 km về phía bắc. Độ dịch chuyển của người đó là: A. 14 km. B. 7 km. C. 10 km. D. 2 km. Hướng dẫn chi tiết.
Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 8 km về phía bắc. Độ dịch chuyển của người đó là:
A. 14 km.
B. 7 km.
C. 10 km.
D. 2 km.
Công thức liên quan
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển)
Vật lý 10. Công thức xác định độ dời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa: Độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dịch chuyển - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Điện áp giữa hai đầu điện trở R là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A và B là . Điện áp giữa hai đầu điện trở R là:
Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là , của cuộn thứ cấp là . Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là và . Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là :
Điều nào sau đây không thể xảy ra
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch; là điện áp hiệu dụng hai đầu R, L và C. Điều nào sau đây không thể xảy ra:
Điện áp hiệu dụng mạch điện bằng điện áp hai đầu điện trở R khi
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
- Video
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện áp hiệu dụng mạch điện bằng điện áp hai đầu điện trở R khi:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100(V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
- Video
Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là và thứ cấp là . Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là :