Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với v1=30 km/h trong 10 km đầu tiên.
Dạng bài: giai đoạn 2 chuyển động với v2=40 km/h trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường. Hướng dẫn chi tiết.
Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với
trong 10 km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với
trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4 km trong 10 phút. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 31 km/h.
B. 32 km/h.
C. 33 km/h.
D. 34 km/h.
Công thức liên quan
Tốc độ trung bình
Vật lý 10. Tốc độ trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ trung bình
a/Định nghĩa:
Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
b/Ý nghĩa : đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
c/Công thức
Chú thích:
: tốc độ trung bình của vật (m/s).
: quãng đường vật di chuyển (m).
: thời gian di chuyển (s).
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).

Ứng dụng : đo chuyển động của xe (tốc kế)
Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều.
Vận động viên người Na Uy đạt kỉ lục thế giới với bộ môn chạy vượt rào trên quãng đường 400 m trong 43.03 giây () tại Olympic Tokyo 2020.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Thanh nhẹ OB = 50 cm có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực vectơ F1, vectơ F2 đặt tại A và B.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh nhẹ
có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực
đặt tại A và B. Biết
. Khi thanh cân bằng
và
hợp với OB các góc
. Lực
có độ lớn là
A. 2 N.
B. 6 N.
C. 12 N.
D. 15 N.

Thanh nhẹ OB = 50 cm có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực vectơ F1, vectơ F2 đặt tại A và B.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh nhẹ
có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực
đặt tại A và B. Biết
. Khi thanh cân bằng
và
hợp với OB các góc
. Lực
có độ lớn là
A. 8 N.
B. 5 N.
C. 10 N.
D. 2,3 N.

Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A một lực kéo F = 100 N theo phương ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A một lực kéo
theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết
thì lực căng dây là
A. 100 N.
B. 150 N.
C. 200 N.
D. 300 N.

Thanh AB đồng chất có khối lượng m = 300 g. Treo vật có khối lượng m1 = 800 g tại đầu A.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh AB đồng chất có khối lượng
. Treo vật có khối lượng
tại đầu A. Cho
. Tìm khối lượng vật
phải treo tại C để hệ cân bằng.
A. 250 g.
B. 500 g.
C. 125 g.
D. 100 g.

Thanh đồng chất AB = 1,2 m, trọng lượng P = 10 N. Người ta treo các trọng vật P1 = 20 N, P2 = 30 N lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh thăng bằng.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh đồng chất
, trọng lượng
. Người ta treo các trọng vật
lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh thăng bằng. Khoảng cách OA là
A. 0,5 m.
B. 0,7 m.
C. 0,85 m.
D. 0,9 m.
