Một lò xo nhẹ một đầu cố định, khi treo vật khối lượng m1 = 100 g vào đầu còn lại của lò xo, thì tại vị trí cân bằng của vật, lò xo dài 31 cm.
Dạng bài: Khi treo thêm vật m2 = 200 g chung với vật m1 thì tại vị trí cân bằng của hai vật, lò xo dài 33 cm. Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Một lò xo nhẹ một đầu cố định, khi treo vật khối lượng vào đầu còn lại của lò xo, thì tại vị trí cân bằng của vật, lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm vật
chung với vật
thì tại vị trí cân bằng của hai vật, lò xo dài 33 cm. Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Công thức liên quan
Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Hooke
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo. Vật Lý 10. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo:
+ Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và tác dụng lên các vật tiếp xúc hoặc gắn với hai đầu của nó.
+ Lực đàn hồi có:
* Phương: dọc theo trục của lò xo.
* Chiều: ngược với ngoại lực gây ra biến dạng. Tức là khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong còn khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng ra ngoài.
* Độ lớn: tuân theo định luật Hooke.
Định luật Hooke:
+ Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Trong đó
+ k là hệ số đàn hồi (độ cứng của lò xo) (N/m): phụ thuộc vào bản chất và kích thước của lò xo.
+ : độ biến dạng của lò xo (m);
+ l: chiều dài khi biến dạng (m).
+ lo: chiều dài tự nhiên (m).
+ Fđh: lực đàn hồi (N).
Lực đàn hồi trong những trường hợp đặc biệt:
- Đối với dây cao su hay dây thép: lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị kéo dãn nên gọi là lực căng dây.
- Đối với các mặt tiếp xúc: lực đàn hồi xuất hiện khi bị ép có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc gọi là phản lực đàn hồi.
Biến số liên quan
Lực đàn hồi - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực đàn hồi. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng. Chẳng hạn, lực gây ra bởi một lò xo khi nó bị nén lại hoặc kéo giãn ra. Lực đàn hồi có xu hướng chống lại nguyên nhân sinh ra nó.
Đơn vị tính: Newton
Độ dài biến dạng
Độ dài biến dạng. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Độ dài biến dạng là độ dài phần giãn ra hay nén lại của vật so với hình dạng ban đầu.
Đơn vị tính: mét ()
Chiều dài tự nhiên ban đầu - Vật lý 10
Vật lý 10.Chiều dài tự nhiên ban đầu. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là chiều dài tự nhiên ban đầu của vật lúc chưa chịu tác dụng của các lực khác.
Đơn vị tính: mét ()
Tiết diện ngang
Tiết diện ngang. Vật Lý THPT. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tiết diện ngang là hình phẳng mặt cắt ngang của hình khối, thường là vuông góc với trục của nó.
Đơn vị tính:
Suất đàn hồi của chất rắn - Vật lý 10
Vật lý 10.Suất đàn hồi của chất rắn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Suất đàn hồi của chất rắn là đại lượng đặc trưng cho tính đàn hồi của chất rắn.
Đơn vị tính: Pascal ()
Độ cứng của vật rắn
Độ cứng của vật rắn. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Độ cứng của vật rắn phụ thuộc chất liệu và kích thước của vật đó.
Đơn vị tính:
Lực đàn hồi của vật rắn
Lực đàn hồi của vật rắn. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Khi lực kéo làm vật rắn biến dạng thì trong vật rắn xuất hiện lực đàn hồi chống lại biến dạng của vật.
Đơn vị tính: Newton (N)
Các câu hỏi liên quan
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
(CĐ 12): Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng và dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng dao động với biên độ cực đại là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
(CĐ 12): Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp và dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách , lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là