Một lò xo AB có độ cứng 50 N/m và chiều dài tự nhiên 20 cm. Chiều dài của lò xo là
Dạng bài: Đầu A của lò xo được giữ cố định, đầu B bị nén bởi lực F = 3 N dọc theo trục của lò xo thì lò xo có chiều dài là A. 12 cm. B. 13 cm. C. 14 cm. D. 15 cm. Hướng dẫn chi tiết.
Một lò xo AB có độ cứng 50 N/m và chiều dài tự nhiên 20 cm. Đầu A của lò xo được giữ cố định, đầu B bị nén bởi lực F = 3 N dọc theo trục của lò xo thì lò xo có chiều dài là
A. 12 cm.
B. 13 cm.
C. 14 cm.
D. 15 cm.
Công thức liên quan
Công thức xác định độ biến dạng của lò xo.
Vật lý 10. Công thức xác định độ biến dạng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Giải thích:
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu số giữa chiều dài ở trạng thái đang xét và chiều dài tự nhiên ban đầu của lò xo .
- Nếu => lò xo đang bị dãn và sẽ tác dụng lực kéo.
- Nếu => lò xo đang bị nén và sẽ tác dụng lực đẩy.
Hình 1: Lò xo đang bị nén dưới tác dụng của trọng lực do quả nặng M gây ra
Hình 2: Lò xo đang bị dãn dưới tác dụng của trọng lực do quả nặng m gây ra
Chú thích:
: độ biến dạng của lò xo .
: chiều dài tự nhiên - chiều dài ban đầu của lò xo .
: chiều dài lúc sau của lò xo .
Định luật Hooke khi lò xo nằm ngang.
Vật lý 10. Định luật Hooke khi lò xo nằm ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Trường hợp lò xo nằm ngang:
Tại vị trí cân bằng: F=Fdh⇔F=k.∆l.
Độ biến dạng lò xo tại vị trí cân bằng:
Chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng:
Chú thích:
F: lực tác dụng (N).
Fđh: lực đàn hồi (N).
k: độ cứng lò xo (N/m).
∆l: độ biến dạng của lò xo (m)
l: chiều dài của lò xo ở vị trí đang xét (m).
lo: chiều dài tự nhiên của lò xo - khi chưa có lực tác dụng (m).
Lưu ý : Nếu ban đầu chưa tác dụng lực hoặc lò xo ở chiều dài tự nhiên thì dô biến dạng ban đầu bằng không.
Biến số liên quan
Chiều dài tự nhiên của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Chiều dài tự nhiên của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Chiều dài tự nhiên của lò xo là chiều dài ban đầu của lò xo khi chưa có bất cứ lực gì hay vật gì tác dụng vào.
Đơn vị tính: mét ()
Chiều dài của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Chiều dài của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là chiều dài của lò xo khi vật nặng ở vị trí cân bằng (VTCB).
Đơn vị tính: mét ()
Độ biến dạng của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến dạng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Đơn vị tính: mét ()
Các câu hỏi liên quan
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Đặt điện áp xoay chiều ( tính bằng ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở , tụ điện có điện dung và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Điều chỉnh để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Đặt điện áp xoay chiều ( thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch như Hình H1, trong đó là biến trở, tụ điện có điện dung , cuộn dây có điện trở và độ tự cảm . Ứng với mỗi giá trị của , điều chỉnh sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch vuông pha với nhau. Hình H2 biểu diễn sự phụ thuộc của theo . Giá trị của là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Trong giờ thực hành, để đo điện dung của một tụ điện, một học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ như hình bên. Đặt vào hai đầu một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số . Khi đóng khóa vào chốt 1 thì số chỉ của ampe kế là . Chuyển khóa sang chốt 2 thì số chỉ của ampe kế là . Biết . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Giá trị của là