Một khung dây hình vuông MNPQ cạnh a = 6 cm, B = 4 mT, R = 0,01 ôm. Tính điện lượng di chuyển trong khung.
Dạng bài: Vật lý 11. Khung dây hình vuông MNPQ cạnh a = 6 cm, B = 4 mT, đường sức vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hai hình vuông mà diện tích hình này lớn gấp 4 lần hình kia trên. R = 0,01Ω. Điện lượng di chuyển trong khung là. Hướng dẫn chi tiết.
Một khung dây hình vuông MNPQ cạnh a = 6 cm đặt trong từ trường đều B = 4 mT, đường sức vuông góc với mặt phẳng khung dây hình 1. Giữ đinh M cố định, sau đó kéo và xoắn các cạnh của khung dao cho ta được hai hình vuông mà diện tích hình này lớn gấp 4 lần hình kia trên hình 2. Cho điện trở của khung bằng R = 0,01 Ω. Cho biết dây dẫn của khung có vỏ cách điện. Điện lượng di chuyển trong khung là

Công thức liên quan
Cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện là gì? Công thức tính cường độ dòng điện. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn và khoảng thời gian đó.
Chú thích:
: cường độ dòng điện trung bình trong khoảng thời gian
: điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn
: thời gian
Cách mắc Ampere kế (dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch): mắc nối tiếp sao cho chốt dương nối với cực dương, chốt âm nối với cực âm.

Từ thông.
Công thức liên quan đến từ thông. Vật Lý 11. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Từ thông là thông lượng đường sức từ đi qua một diện tích. Khi từ thông qua một mạch kín biến thiên thì trong xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Chú thích:
: từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều
: cảm ứng từ
: diện tích mặt
: góc tạo bởi vector pháp tuyến và vector cảm ứng từ

Suất điện động cảm ứng trong mạch kín
Tổng hợp công thức liên quan đến suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó.
Chú thích:
: suất điện động cảm ứng trong mạch kín
: độ biến thiên từ thông qua mạch
: khoảng thời gian
Lưu ý:
- Nếu tăng thì : chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược với chiều của mạch.
- Nếu giảm thì : chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) là chiều của mạch.
Độ biến thiên từ thông
Vật lý 11. Độ biến thiên từ thông. Từ thông. Cảm ứng điện từ. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
: độ biến thiên từ thông
: từ thông của mạch kín sau một khoảng thời gian (Wb)
: từ thông của mạch kín lúc ban đầu (Wb)
Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây
Vật lý 11. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây. Suất điện động cảm ứng. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
: cường độ dòng điện cảm ứng (A).
: suất điện động cảm ứng của khung dây (V).
R: điện trở của khung dây ().
Biến số liên quan
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Độ biến thiên điện lượng
Vật Lý 11. Độ biến thiên điện lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên điện lượng là hiệu số điện lượng giữa hai thời điểm.
Đơn vị tính: Coulomb
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe

Các câu hỏi liên quan
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4°, chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = , đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
Xác nhận số tia ló ra khỏi mặt lăng kính, phản xạ toàn phần
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một lăng kính có góc chiết quang . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc (Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là )
Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính khi góc tới và góc chiết quang bé
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là và . Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là:
Độ rộng quang phổ khi tia tới vuông góc với phân giác của lăng kính và có góc chiết quang hẹp
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang , chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là và . Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là
Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím khi góc tới và góc chiết quang nhỏ
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Môt lăng kính có góc chiết quang . Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là :