Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s.
Dạng bài: Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 3 m. Hướng dẫn chi tiết.
Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5 m.
B. 1 m.
C. 2 m.
D. 3 m.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Một ôtô có khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc v = 72 km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Đoạn đường mà xe chạy thêm là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô có khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Cho hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1. Cho
. Đoạn đường mà xe chạy thêm là
A. 100 m.
B. 150 m.
C. 200 m.
D. 250 m.
Một ôtô có khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc v = 72 km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Nếu tài xế thắng vời lực 6000N thì đoạn đường mà xe chạy thêm là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô có khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Cho hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1 và . Nếu tài xế thắng với lực thắng 6000 N thì đoạn đường mà xe chạy thêm là
A. 100 m.
B. 100/3 m.
C. 200/3 m.
D. 200 m.
Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Lực kéo của đầu máy là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô có khối lượng ?=2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho . Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Lực kéo của đầu máy là
A. 3000 N.
B. 2000 N.
C. 1500 N.
D. 1000 N.
Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho g = 10 m/s^2. Thời gian xe đi thêm kể từ lúc tắt máy là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô có khối lượng ?=2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho . Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Khi xe đang chạy với vận tốc trên thì tài xế tắt máy, xe chạy thẳng chậm dần đều. Thời gian xe đi thêm kể từ lúc tắt máy là
A. 12 s.
B. 18 s.
C. 22 s.
D. 24 s.
Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Lực thắng và quãng đường xe đi thêm là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô có khối lượng ?=2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho . Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Khi xe đang chạy với vận tốc trên thì tài xế tắt máy, xe chạy thẳng chậm dần đều. Nếu ngay lúc tắt máy, tài xế đạp thắng thì xe chạy thêm 3 s thì dừng hẳn. Lực thắng và quãng đường xe đi thêm lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .