Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Độ cứng của lò xo là?
Dạng bài: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy 10, cho g = 10m/. Độ cứng của lò xo là.Hướng dẫn chi tiết
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy 10, cho g = 10m/. Độ cứng của lò xo là :
Công thức liên quan
Chu kỳ của con lắc lò xo - vật lý 12
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Chu kỳ của con lắc lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Chu kỳ của lắc lò xo dao động điều hòa là khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần.
Chú thích:
: Chu kỳ dao động .
: Tần số góc (tốc độ góc) .
: Số dao động mà chất điểm thực hiện được trong khoảng thời gian .
Thời gian thực hiện hết số dao động .
: Khối lượng vật treo trên lò xo .
: Độ cứng của lò xo .
: Gia tốc trọng trường .
: Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng .
Lưu ý:
Ta có :
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Độ cứng lò xo
Vật lý 10. Độ cứng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ cứng của lò xo tuân theo liên hệ tuyến tính giữa lực đàn hồi và độ biến dạng.
- Độ cứng của lò xo phụ thuộc vào chất liệu và độ dài của lò xo.
Đơn vị tính:
Số dao động toàn phần vật thực hiện được
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Phương trình dao động điều hòa. Chu kỳ. Tần số. Tần số góc. Tốc độ góc. Thời gian vật thực hiện được số dao động là.
Khái niệm:
N là số dao động toàn phần vật thực hiện được. Một dao động toàn phần được tính khi vật quay về trạng thái cũ sau khi đi được trong một khoảng thời gian nào đó.
Đơn vị tính: Vòng
Độ biến dạng ban đầu của lò xo tại vị trí cân bằng - Vật lý 12
Vật lý 12.Độ biến dạng ban đầu của lò xo tại vị trí cân bằng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến dạng ban đầu của lò xo tại vị trí cân bằng là độ dãn hoặc nén của lò xo khi lực đàn hồi cân bằng với lực tác dụng lên dây treo khi vật đứng yên.
Đơn vị tính: mét
Chu kì của dao động con lắc lò xo - Vật lý 12
Vật lý 12 .Chu kì của dao động con lắc lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Chu kì của con lắc lò xo là khoảng thời gian mà con lắc lò xo thực hiện được một dao động toàn phần. Nó phụ thuộc vào khối lượng quả nặng và độ cứng của lò xo.
Đơn vị tính: giây
Tần số góc của con lắc lò xo - Vật lý 12
Vật lý 12.Tần số góc của con lắc lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tần số góc của con lắc lò xo, nó phụ thuộc vào khối lượng quả nặng và độ cứng của lò xo.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, sau 10 s đến chân dốc. Tính gia tốc của quả cầu trên mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. Thời gian quả cầu chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, sau 10 s đến chân dốc. Sau đó quả cầu tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 50 m thì dừng hẳn.
a) Tính gia tốc của quả cầu trên mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang.
b) Thời gian quả cầu chuyển động.
Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 10t + 4t^2 (m/s). Tính vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2 s. Tính thời gian cần để tăng tốc độ từ 10 m/s lên đến 30 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10t + 4 (m; s)
a) Tính vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2 s.
b) Tính thời gian cần để tăng tốc độ từ 10 m/s lên đến 30 m/s với gia tốc 2 m/.
Lúc 7 giờ 30 phút sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên một con đường thẳng với vận tốc 36 km/h. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Địa điểm gặp nhau cách địa điểm A bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Lúc 7 giờ 30 phút sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên một con đường thẳng với vận tốc 36 km/h, chuyển động với gia tốc 20 cm/. Cùng lúc đó tại điểm B trên cùng con đường đó cách A 560 m một ô tô khác đi ngược chiều xe thứ nhất với vận tốc 54 km/h, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/.
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Địa điểm gặp nhau cách địa điểm A bao nhiêu?
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ 4 kể từ lúc chuyển động nhanh dần xe đi được 12 m. Tính gia tốc của xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ 4 kể từ lúc chuyển động nhanh dần xe đi được 12 m. Hãy tính:
a/ Gia tốc của xe. b/ Quãng đường đi được sau 10 s.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Tính gia tốc của xe. Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
a/ Tính gia tốc của xe. b/ Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên.