Một chiếc xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đạt được vận tốc v = 36 km/h sau khi đi được 500 m. Gia tốc của xe và thời gian để xe chạy đoạn đường trên lần lượt là?
Dạng bài: Gia tốc của xe và thời gian để xe chay đoạn đường trên lần lượt là A. ?=−1,296 m/s^2;?=27,8 s. B. ?=1,296 m/s^2;?=100 s. C. ?=0,1 m/s^2;?=100 s. D. ?=0,1 m/s^2;?=27,8 s. Hướng dẫn chi tiết.
Một chiếc xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đạt được vận tốc v = 36 km/h sau khi đi được 500 m. Gia tốc của xe và thời gian để xe chay đoạn đường trên lần lượt là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc 45 độ so với phương ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc
so với phương ngang. Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu
A. 5 m.
B. 15 m.
C. 9 m.
D. 18 m.
Một vật được ném từ độ cao 10 m so với mặt đất với góc ném alpha = 60 độ so với mặt phẳng ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một vật được ném từ độ cao 10 m so với mặt đất với góc ném
so với mặt phẳng ngang. Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 10 m. Vận tốc của vật khi ném là
A. 33 m/s.
B. 50 m/s.
C. 18 m/s.
D. 27 m/s.
Cho một vật (coi là chất điểm) chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2. Biết F1 = 8 N và F2 = 6 N. Tính độ lớn tổng hợp lực tác dụng lên vật trong các trường hợp sau.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho một vật (coi là chất điểm) chịu tác dụng đồng thời của hai lực
và
. Biết
và
. Tính độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên vật và vẽ lực tổng hợp trong các trường hợp sau:
a)
cùng phương, cùng chiều với
.
b)
cùng phương, ngược chiều với
.
c)
vuông góc với
.
Hai lực khác phương có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Hợp lực của hai lực này có độ lớn bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Hai lực khác phương có độ lớn
. Hợp lực của hai lực này có độ lớn bao nhiêu, biết góc tạo bởi hai lực này là
a)
.
b)
.
c)
.
d)
.
e)
.
Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng quy vectơ F1, vectơ F2 và vectơ F3 có cùng độ lớn 10 N.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng quy
và
có cùng độ lớn 10 N. Biết góc tạo bởi các lực
. Xác định độ lớn và phương chiều (vẽ hình) của hợp lực của ba lực này.
