Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 10 s xe đi thêm được 100 m. Gia tốc và vận tốc của xe sau 10s kể từ lúc tăng tốc?
Dạng bài: Gia tốc của xe và vận tốc của xe sau 10 s kể từ lúc tăng tốc lần lượt là A. ?=10 m/s^2;?=105 m/s. B. ?=1 m/s^2;?=15 m/s. C. ?=4,05 m/s^2;?=58,5 m/s. D. ?=2 m/s^2;?=15 m/s. Hướng dẫn chi tiết.
Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 10 s xe đi thêm được 100 m. Gia tốc của xe và vận tốc của xe sau 10 s kể từ lúc tăng tốc lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Tính vận tốc của vật khi 2Wđ = 5Wt.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Tính vận tốc của vật khi .Lấy .
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là . Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là
Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một vật thả rơi tự do từ độ cao . Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần , mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần với cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng , quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng . Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là