Một cần trục nhỏ tạo ra một lực kéo không đổi để nâng một khối hàng nặng m = 100 kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng.
Dạng bài: Biết vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu và sau 10 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động thì động cơ cần trục đạt được công suất trung bình 5,5 kW. Vật lí 10. Hướng dẫn chi tiết.
Một cần trục nhỏ tạo ra một lực kéo không đổi để nâng một khối hàng nặng m = 100 kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Biết vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu và sau 10 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động thì động cơ cần trục đạt được công suất trung bình 5,5 kW. Lấy
và bỏ qua mọi lực cản. Tìm độ cao mà vật lên tới sau thời gian trên.
Công thức liên quan
Công do một lực không đổi sinh ra.
Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.

Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức

Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:

Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Công suất.
Vật lý 10. Công thức xác định công suất. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Chú thích:
: công cơ học .
: thời gian thực hiện công đó .
: công suất .

Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Góc anpha - Vật lý 10
Vật lý 10. Góc anpha. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .


Công - Vật lý 10
A
Vật lý 10. Công. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)

Các câu hỏi liên quan
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật khi chúng chuyển động ngược chiều nhau.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng . Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
Tính tổng động lượng của hệ gồm 2 vật.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1. Vận tốc của vật 1 có độ lớn và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là và cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
Tổng động lượng của hệ khi V1 ngược hướng với V2.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là . Tính tổng động lượng của hệ khi ngược hướng với
Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp .
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai vật có khối lượng và chuyển động với vận tốc và . Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp , và cùng phương, ngược chiều:
Động lượng của hệ khi hai vật có vecto vận tốc vuông góc.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng có vận tốc có độ lớn . Vật 2 có khối lượng có vận tốc độ lớn là .Tính tổng động lượng của hệ biết hướng lên trên và hợp với .