Màu sắc của ánh sáng đơn sắc không thay đổi, chỉ thay đổi góc lệch.
Dạng bài: Chọn câu phát biểu không đúng. Ánh sáng màu đỏ bị tán sắc khi qua lăng kính và biến thành ánh sáng màu tím.
Chọn câu phát biểu không đúng:
Công thức liên quan
Ánh sáng trắng và chiết suất của ánh sáng trong cùng môi trường - vật lý 12
Ánh sáng trắng :hỗn hợp ánh sáng đơn sắc liên tục từ đỏ đến tím.
Chết suất mt với as :
Vật lý 12.Ánh sáng trắng và chiết suất của ánh sáng trong cùng môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Chiếu ánh sáng trắng qua mặt bên của lăng kính
Trong thí nghiệm tán sắc của newton qua lăng kính : ta thu được ánh sáng nhiều màu biến thiên từ đỏ đến tím gọi là quang phổ khi qua lăng kính. Ta đi đến kết luận
+ Ánh sáng trắng là hỗn hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Nguồn phát : mặt trời, đèn dây tóc
+ Mỗi ánh sáng màu có chiết suất khác nhau khi đi qua cùng lăng kính .
+Tia đỏ lệch ít nhất , tia tím bị lệch nhiều nhất.
+
Chứng minh khi xét góc nhỏ , cùng góc tới i :
Ứng dụng : cầu vồng
Biến số liên quan
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Chiết suất của môi trường với ánh sáng cam - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng cam. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng cam được xác định bằng vận tốc của ánh sáng cam trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng chàm - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng chàm. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng chàm được xác định bằng vận tốc của ánh sáng chàm trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ được xác định bằng vận tốc của ánh sáng đỏ trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng lam - Vật lý 12
Vật lý 12.Chiết suất của môi trường với ánh sáng lam. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng lam được xác định bằng vận tốc của ánh sáng lam trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng lục - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng lục. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng lục được xác định bằng vận tốc của ánh sáng lục trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng vàng - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng vàng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng vàng được xác định bằng vận tốc của ánh sáng vàng trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng tím được xác định bằng vận tốc của ánh sáng tím trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có
Các câu hỏi liên quan
Biết rằng bước sóng có giá trị từ 2,5cm đến 3cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là bao nhiêu? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Thực hiện giao thoa trên mặt một chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động đồng pha với biên độ dao động . Phương trình dao động tại M có hiệu khoảng cách A,B là , có dạng . Biết rằng bước sóng có giá trị từ đến . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
Phương trình dao động tại M cách đều hai nguồn S1 và S2 một đoạn 10cm là? - Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Cho 2 nguồn kết hợp trên mặt phẳng dao động với phương trình = . Tốc độ truyền sóng là . Phương trình dao động tại M cách đều điểm , một đoạn là:
Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại M là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp A, B là: . Xét một điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B lần lượt là , . Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại M là:
Biên độ dao động tại điểm M trên mặt chất lỏng cách A 8cm, cách B là 9cm là bao nhiêu?- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau dao động ngược pha với tần số , biên độ . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là . Biên độ dao động tại điểm M trên mặt chất lỏng cách A , cách B là là:
Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn lần lượt là 18cm và 24cm. Xác định vận tốc truyền sóng?- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số . Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn = , = sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường vân dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng: