Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng tính theo công thức: Fhd = G.m1.m2/r^2; với G = 6,67.10^-11 N.m^2.kg^-2 là hằng số hấp dẫn.
Dạng bài: Biết khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97⋅10^24 kg. Tính khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng. Hướng dẫn chi tiết.
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng tính theo công thức: ; với
là hằng số hấp dẫn,
và
lần lượt là khối lượng của hai vật và r là khoảng cách giữa hai khối tâm của chúng. Biết khối lượng của Trái Đất khoảng
. Tính khoảng cách giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng.
Công thức liên quan
Công thức xác định tốc độ góc của chuyển động tròn đều
Vật lý 10. Công thức xác định tốc độ góc của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ góc
a/Định nghĩa : Tốc độ góc được tính bằng thương số của góc quét và thời gian quét hết góc đó.
+ Ý nghĩa : Đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của vật trong chuyển động tròn đều.Khi vật chuyển động tròn đều , các điểm trên vật có cùng tốc độ góc
b/Công thức:
: chu kì .
: tần số .
: tốc độ góc .
: Góc quay
Vận tốc dài trong chuyển động tròn đều
Vật lý 10. Vận tốc dài trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc dài (vận tốc trên phương tiếp tuyến)
a/Định nghĩa: Vận tốc dài là vận tốc tức thời của một điểm khi đi được một cung tròn trên một vật chuyển động tròn .
+ Ý nghĩa : Các điểm trên vật có cùng tốc độ góc , điểm nào càng xa tâm quay thì vận tốc dài càng lớn .Do độ dài cung phụ thuộc vào khoảng cách đến tâm.
b/Công thức:
Chú thích:
: vận tốc dài của chuyển động tròn đều .
: tốc độ góc .
: bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn .
c/Tính chất của vector vận tốc dài:
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Hướng: vận tốc dài của chuyển động tròn đều tại mỗi điểm luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm tương ứng và có chiều là chiều chuyển động.
+ Chiều: phụ thuộc vào chiều của chuyển động tròn.
Công thức xác định lực hấp dẫn.
Vật lý 10. Công thức xác định lực hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Lực hấp dẫn giữa hai vật( coi như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Chú thích:
: khối lượng của hai vật 1 và 2 .
: hằng số hấp dẫn .
: khoảng cách giữa hai vật .
: lực hấp dẫn .
Công thức xác định lực hướng tâm
Vật lý 10. Công thức xác định lực hướng tâm. Hướng dẫn chi tiết.
Quả banh chuyển động tròn quanh tay người do lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm.
Định nghĩa:
Lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Chú thích:
: lực hướng tâm .
: khối lượng của vật .
: gia tốc hướng tâm .
: vận tốc của vật .
: vận tốc góc .
: bán kính của chuyển động tròn .
Hằng số liên quan
Hằng số hấp dẫn
Vật lý 10.Hằng số hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : tỉ lệ lực kết nối giữa hai vật có khối lượng.
Hằng số hấp dẫn được đo bởi thí nghiệm cavendish 1797.
Được áp dụng trong công thức lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng ở định luật vạn vật hấp dẫn Newton.
Kí hiệu G được nhà vật lý Sir Charles Vernon Boys vào năm 1890.
Giá trị hằng số hấp dẫn khó đo với độ chính xác cao vì yếu hơn các lực cơ bản khác.
Biến số liên quan
Chu kì trong chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Chu kì trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
T là thời gian để vật chuyển động được một vòng.
Đơn vị tính: giây .
Ngoài ra với một số chuyển động có chu kì lâu hơn (trái đất quanh mặt trời, trái đất tự quay quanh trục v....v....) thì chu kì còn có thể tính bằng tháng, năm v...v....
Tần số của chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Tần số của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
f là số vòng vật chuyển động được trong thời gian 1 s.
Đơn vị tính: Hertz (Hz).
Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều - Vật Lý 10
Vật lý 10. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị: rad/s
Các câu hỏi liên quan
Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Hãy ghép các hình với vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện qua hình đó.
Hoạt động
(1) Trồng dưa lưới
(2) Sản xuất dược phẩm
(3) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện
(4) Thạch nhũ tạo ra trong hang động
Vai trò của khoa học tự nhiên
(i) Chăm sóc sức khoẻ con người.
(ii) Ứng dụng công nghệ trồng trọt, tăng năng suất.
(iii) Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống.
(iv) Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
Hệ thống tưới rau tự động bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Hãy cho biết vai trò nào của khoa học tự nhiên được thể hiện qua hoạt động đó?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hệ thống tưới rau tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Hãy cho biết hoạt động này thể hiện các vai trò nào của khoa học tự nhiên trong các vai trò dưới đây.
(1) Ứng dụng khoa học công nghệ vào tưới tiêu.
(2) Bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững chuyên canh sản xuất rau theo quy mô lớn.
(3) Chữa bệnh cho con người.
(4) Thay đổi nhận thức tự nhiên về quy trình tưới tiêu và sản xuất rau so với cách sản xuất rau truyền thống.
(5) Giải thích nhu cầu nước của thực vật.
Khoa học tự nhiên gồm mấy lĩnh vực chủ yếu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Khoa học tự nhiên gồm mấy lĩnh vực chủ yếu?
Hoạt động chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hoạt động chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
Một học sinh chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một học sinh khác cho quả địa câu quay. Hai học sinh mô tả hiện tượng ngày và đêm qua việc quan sát vùng được chiếu sáng trên quả địa cầu. Thí nghiệm trên thuộc lĩnh vực khoa học nào?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Hai học sinh làm thí nghiệm như sau: Một học sinh chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một học sinh khác cho quả địa cầu quay. Hai học sinh mô tả hiện tượng ngày và đêm qua việc quan sát vùng được chiếu sáng trên quả địa cầu. Thí nghiệm trên thuộc lĩnh vực khoa học nào?