Lực hấp dẫn giữa hai vật
Dạng bài: Vật lý 10. Lực hấp dẫn giữa hai vật. Hướng dẫn chi tiết.
Hai vật có khối lượng lần lượt là và cách nhau một khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng có biểu thức:
Công thức liên quan
Công thức xác định lực hấp dẫn.
Vật lý 10. Công thức xác định lực hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Lực hấp dẫn giữa hai vật( coi như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Chú thích:
: khối lượng của hai vật 1 và 2 .
: hằng số hấp dẫn .
: khoảng cách giữa hai vật .
: lực hấp dẫn .

Hằng số liên quan
Hằng số hấp dẫn
Vật lý 10.Hằng số hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : tỉ lệ lực kết nối giữa hai vật có khối lượng.
Hằng số hấp dẫn được đo bởi thí nghiệm cavendish 1797.

Được áp dụng trong công thức lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng ở định luật vạn vật hấp dẫn Newton.
Kí hiệu G được nhà vật lý Sir Charles Vernon Boys vào năm 1890.
Giá trị hằng số hấp dẫn khó đo với độ chính xác cao vì yếu hơn các lực cơ bản khác.
Biến số liên quan
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Hằng số hấp dẫn - Vật lý 10
Vật lý 10. Hằng số hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Thông tin chi tiết:
Hằng số hấp dẫn G phụ thuộc vào hệ đơn vị đo lường, được xác định lần đầu tiên bởi thí nghiệm Cavendish năm 1797. Nó thường xuất hiện trong định luật vạn vật hấp dẫn của Isaac Newton và trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein. Hằng số này còn được gọi là hằng số hấp dẫn phổ quát, hằng số Newton, hoặc G Lớn.
Cần phân biệt rõ "G Lớn" là hằng số hấp dẫn so với "g nhỏ" là gia tốc trọng trường (gravity).
G thường được lấy giá trị bằng .
Đơn vị tính:
Khoảng cách - Vật lý 10
Vật lý 10. Khoảng cách của hai vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
r là độ dài đường thẳng nối giữa hai tâm của vật.
Đơn vị tính: mét

Lực hấp dẫn - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực hấp dẫn là lực hút của hai vật có khối lượng tương tác với nhau.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Giải thích cho chuyển động của sự rơi của vật và chuyển động của các hành tinh.
Đơn vị tính: Newton .

Các câu hỏi liên quan
Thanh AB đồng chất có khối lượng m = 300 g. Treo vật có khối lượng m1 = 800 g tại đầu A.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh AB đồng chất có khối lượng
. Treo vật có khối lượng
tại đầu A. Cho
. Tìm khối lượng vật
phải treo tại C để hệ cân bằng.
A. 250 g.
B. 500 g.
C. 125 g.
D. 100 g.

Thanh đồng chất AB = 1,2 m, trọng lượng P = 10 N. Người ta treo các trọng vật P1 = 20 N, P2 = 30 N lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh thăng bằng.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh đồng chất
, trọng lượng
. Người ta treo các trọng vật
lần lượt tại A, B và đặt một giá đỡ tại O để thanh thăng bằng. Khoảng cách OA là
A. 0,5 m.
B. 0,7 m.
C. 0,85 m.
D. 0,9 m.

Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m = 2 kg, chiều dài AB = 1 m ở trạng thái cân bằng khi chịu lực nâng F với góc alpha = 30 độ như hình bên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, khối lượng
, chiều dài
ở trạng thái cân bằng khi chịu lực nâng F với góc
như hình bên. Lấy
. Momen của trọng lực đối với trục quay A có độ lớn
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Thanh gỗ AB (tiết diện và khối lượng phân bố đều) có khối lượng m = 5 kg ở trạng thái cân bằng khi chịu lực nâng F với góc alpha = 30 độ như hình bên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh gỗ AB (tiết diện và khối lượng phân bố đều) có khối lượng
ở trạng thái cân bằng khi chịu lực nâng F với góc
như hình bên. Lấy
. Lực F có độ lớn là
A. 21,65 N.
B. 43,3 N.
C. 10,8 N.
D. 12 N.

Thanh gỗ AB (tiết diện và khối lượng phân bố đều) đặt nghiên với sàn một góc alpha = 60 độ tại A như hình bên nhờ đầu B được kéo lên bởi lực F = 20 N vuông góc với AB.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh gỗ AB (tiết diện và khối lượng phân bố đều) đặt nghiêng với sàn một góc
tại A như hình bên nhờ đầu B được kéo lên bởi lực
vuông góc với AB. Cho
. Thanh gỗ có khối lượng là
A. 6 kg.
B. 5 kg.
C. 4 kg.
D. 8 kg.
