Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật đang đi lên với vận tốc v = + 80cm/s là
Dạng bài: Con lắc lò xo có độ cứng k = 40N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10rad/s. Chọn gốc toạ độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên và khi v = 0 thì lò xo không biến dạng. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật đang đi lên với
Con lắc lò xo có độ cứng k = 40N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10rad/s. Chọn gốc toạ độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên và khi v = 0 thì lò xo không biến dạng. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật đang đi lên với vận tốc v = + 80cm/s là
Công thức liên quan
Hệ thức độc lập theo thời gian - vận tốc trong dao động điều hòa - vật lý 12
Vật Lý 12. Dao động điều hòa. Phương trình dao động điều hòa. Vận tốc trong dao động điều hòa. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Từ công thức độc lập thời gian :
Chú thích:
: Li độ của chất điểm
: Biên độ dao động
: Tần số góc ( Tốc độ góc)
: Vận tốc của chất điểm tại vị trí có li độ
Tần số góc của con lắc lò xo - vật lý 12
Vật lý 12. Dao động điều hòa. Con lắc lò xo. tần số góc. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: Tốc độ góc (Tần số góc) .
: Tần số dao động .
T: Chu kỳ dao động .
Khối lượng của vật treo
: Độ cứng của lò xo
: Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng
: Gia tốc trọng trường
Lực đàn hồi của con lắc lò xo - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính lực đàn hồi của con lắc lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khi lò xo nằm ngang :
cực đại tại hai biên và cực tiểu tại vị trí cân bằng
Khi lò xo treo thẳng đứng :
Trường hợp 1 :
max = tại biên dưới
min tại vị trí không biến dạng
Tại biên trên :
Trường hợp 2:
tại biên dưới
Biến số liên quan
Li độ của chất điểm trong dao động điều hòa
Li độ của chất điểm trong dao động điều hòa. Phương trình li độ. Dao động điều hòa
Khái niệm:
- Li độ hay độ dời là khoảng cách ngắn nhất từ vị trí ban đầu đến vị trị hiện tại của vật chuyển động, thường được biểu diễn tọa độ của vật trong hệ quy chiếu khảo sát chuyển động.
- Li độ trong dao động điều hòa là hàm và đồ thị là hình . Li độ có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào pha dao động của vật.
Đơn vị tính: hoặc
Biên độ của dao động điều hòa
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Biên độ là li độ cực đại của vật đạt được.
- Biên độ là khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được, với gốc tọa độ thường được chọn tại vị trí cân bằng.
- Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.
Đơn vị tính: hoặc
Tần số góc trong dao động điều hòa
Tần số dao động. Tần số góc. Dao động điều hòa. Phương trình dao động điều hòa. Li độ. Tốc độ góc của dao động điều hòa.
Khái niệm:
Tần số góc (hay tốc độ góc) của một chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính quét được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi.
Đơn vị tính: rad/s
Vận tốc của chất điểm trong dao động điều hòa
Vận tốc vật. Vận tốc chất điểm trong dao động điều hòa. Dao động điều hòa. Phương trình vận tốc trong dao động điều hòa
Khái niệm:
là vận tốc của chất điểm trong dao động điều hòa, là đạo hàm của li độ theo thời gian.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Một vật có khối lượng 1 kg có thế năng 50 J đối với mặt đất. Khi đó vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng 1 kg có thế năng 50 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/. Khi đó vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất?
Tính độ giảm thế của trọng lực khi một vật có khối lượng là 20 kg trượt xuống một dốc nghiêng dài 12 m có góc nghiêng 45 so với mặt ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tính độ giảm thế của trọng lực khi một vật có khối lượng là 20 kg trượt xuống một dốc nghiêng dài 12 m có góc ngiêng so với mặt ngang. Lấy g = 10 m/.
Một vật có khối lượng m = 500 g rơi tự do từ độ cao h = 100 m xuống đất. Tính động năng và vận tốc của vật lúc chạm đất. Hỏi vật đi được quãng đường 50 m thì động năng và thế năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng m = 500 g rơi tự do từ độ cao h = 100 m xuống đất. Lấy g =10 m/, mốc thế năng tại mặt đất.
a/ Tính động năng và vận tốc của vật lúc chạm đất.
b/ Hỏi khi vật đi được quãng đường 50 m thì động năng và thế năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
Từ điểm A có độ cao so với mặt đất là 80 m, người ta ném xuống một vật với vận tốc đầu 10 m/s. Tính cơ năng của vật ngay khi ném. Tính vận tốc chạm đất của vật,
- Tự luận
- Độ khó: 0
Từ điểm A có độ cao so với mặt đất là 80 m, người ta ném xuống một vật với vận tốc đầu 10 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/, mốc thế năng tại mặt đất.
a/ Tính cơ năng của vật ngay khi ném.
b/ Tính vận tốc chạm đất của vật.
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Tính độ cao cực đại. Ở độ cao nào kể từ lúc ném vật có thế năng bằng một phần ba động năng?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu = 20 m/s. Lấy g = 10 m/. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a/ Tính độ cao cực đại.
b/ Ở độ cao nào kể từ lúc ném vật có thế năng bằng một phần ba động năng?