Khối lượng vật treo thêm vào lò xo
Dạng bài: Khối lượng vật treo thêm vào lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng thì dãn ra một đoạn cho . Muốn thì treo thêm là bao nhiêu?
Công thức liên quan
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Ứng dụng:
+ Để xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng, đồng chất.
+ Xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
Chú thích:
: là lực thứ nhất tác động lên vật (N).
: là lực thứ hai tác động lên vật (N).
Dấu trừ trong công thức nói trên thể hiện hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều.
-1598067646.png)
Hai lực cân bằng và cùng tác động vào một vật.
Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Hooke
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo. Vật Lý 10. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo:
+ Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và tác dụng lên các vật tiếp xúc hoặc gắn với hai đầu của nó.
+ Lực đàn hồi có:
* Phương: dọc theo trục của lò xo.
* Chiều: ngược với ngoại lực gây ra biến dạng. Tức là khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong còn khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng ra ngoài.
* Độ lớn: tuân theo định luật Hooke.
Định luật Hooke:
+ Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Trong đó
+ k là hệ số đàn hồi (độ cứng của lò xo) (N/m): phụ thuộc vào bản chất và kích thước của lò xo.
+ : độ biến dạng của lò xo (m);
+ l: chiều dài khi biến dạng (m).
+ lo: chiều dài tự nhiên (m).
+ Fđh: lực đàn hồi (N).

Lực đàn hồi trong những trường hợp đặc biệt:
- Đối với dây cao su hay dây thép: lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị kéo dãn nên gọi là lực căng dây.
- Đối với các mặt tiếp xúc: lực đàn hồi xuất hiện khi bị ép có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc gọi là phản lực đàn hồi.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Các câu hỏi liên quan
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang BC. Cho AH = 0,1 m. 1. Vận tốc vật khi đến B là. 2. Quãng đường vật trượt trên mặt ngang
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời 2 câu tiếp theo.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC. Cho AH = 0,1 m. Hệ số ma sát trượt trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, trên mặt phẳng ngang bằng 0,1. Lấy
.

1. Vận tốc vật khi đến B là
A.
.
B. 2 m/s.
C.
.
D. 3 m/s.
2. Quãng đường vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang là
A. 0,5 m.
B. 2 m.
C. 5 m.
D. 1 m.
Phát biểu nào sau đây sai? Động lượng là một đại lượng vectơ.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
B. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
C. Động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
D. Động lượng của hệ hai vật bằng tổng độ lớn động lượng của hai vật đó.
Vectơ động lượng vectơ p và vận tốc vectơ v của một chất điểm
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Vectơ động lượng
và vận tốc
của một chất điểm
A. cùng phương, ngược chiều.
B. cùng phương, cùng chiều.
C. vuông góc với nhau.
D. hợp với nhau một góc
.
Động lượng có đơn vị đo là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Động lượng có đơn vị đo là
A. N.m/s.
B. N.m.
C. kg.m/s.
D. N/s.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?
A. N.s.
B. N.m.
C. N.m/s.
D. N/s.