Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm dao động vuông pha - Vật lý 12
Dạng bài: Vật lý 12.Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng lamda = 5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 90 độ là:Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng = . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau là:
Công thức liên quan
Vị trí M vuông pha với nguồn O - Vật lý 12
Vật lý 12.Vị trí M vuông pha với nguồn O. Hướng dẫn chi tiết.
Vị trí vuông pha với nguồn bằng số bán nguyên lần nửa bước sóng
Biến số liên quan
Bước sóng của sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)

Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng, độ lệch pha phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điểm đang xét và bước sóng.
Đơn vị tính: Radian (rad)

Vị trí so với nguồn sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Vị trí so với nguồn sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng là hiệu vị trí của hai điểm trên phương truyền sóng.
Đơn vị tính: mét (m)

Các câu hỏi liên quan
Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó tăng lên tới 54 km/h.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125 m, vận tốc của nó lên tới 54 km/h. Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là 
. Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu. 
A. 
.
B. 
.
C. 
.
D. 
.
Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được đoạn đường 100 m có vận tốc 36 km/h.
- Tự luận
 - Độ khó: 3
 - Video
 
Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được đoạn đường 100 m có vận tốc 36 km/h. Biết khối lượng của xe là 1000 kg và 
. Cho lực cản bằng 10% trọng lực xe. Tính lực phát động vào xe. 
A. 1200 N.
B. 1300 N.
C. 1400 N.
D. 1500 N.
Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là 1 m/s; 0,5 m/s.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là 1 m/s; 0,5 m/s. Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là 0,5 m/s; 1,5 m/s. Biết vật một có khối lượng 1 kg. Xác định khối lượng quả cầu hai.
A. 0,5 kg.
B. 1 kg.
C. 0,75 kg.
D. 1,5 kg.
Cho viên bi A chuyển động với vận tốc 20 cm/s tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc 10 cm/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4 s.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Cho viên bi A chuyển động với vận tốc 20 cm/s tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc 10 cm/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4 s. Gia tốc của 2 viên bi lần lượt là bao nhiêu? Biết 
.
A. 
.
B. 
.
C. 
.
D. 
.
Một học sinh đá quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập coi như vuông góc với bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một học sinh đá quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập coi như vuông góc với bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. Khoảng thời gian va chạm giữa bóng và tường bằng 0,05 s. Chọn chiều dương hướng vào tường. Tính lực tác dụng của tường lên quả bóng.
A. – 262,5 N.
B. 363 N.
C. – 160 N.
D. 150 N.