Khi phân tích về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra trường biến thiên theo thời gian nó sinh ra
Dạng bài: Khi phân tích về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra điện trường xoáy
Khi phân tích về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra
Công thức liên quan
Từ trường biến thiên và điện trường xoáy - Vật lý 12
Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
Vật Lý 12. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
- Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
Hiện tượng cảm ứng điện từ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng, tức là khi có từ trường biến thiên qua khung day kín. Sự xuất hiện dòng của dòng điện cảm ứng chứng minh mỗi điểm bên trong dây có một điện trường mà vector cường độ điện trường cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo vòng dây tạo thành đường cong kín. Ta gọi đó là điện trường xoáy.
Kết luận: Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
Biến số liên quan
Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m

Năng lượng điện trường
Năng lượng điện trường là gì? Đơn vị tính năng lượng điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Năng lượng điện trường là năng lượng do tụ điện dự trữ được trong quá trình tích điện.
Đơn vị tính: Joule
Năng lượng từ trường
Năng lượng từ trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm là năng lượng đã được tích lũy trong ống dây tự cảm khi có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: Joule

Các câu hỏi liên quan
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 +- 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.
Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.
Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
Theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (độ C) và t2 (độ C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (°C) và t2 (°C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
