Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do điều gì?
Dạng bài: Vật lý 11. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do. Hướng dẫn chi tiết.
Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
Công thức liên quan
Điện trở suất của kim loại.
Công thức tính điện trở suất của kim loại. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở của kim loại tăng. Do đó điện trở suất của kim loại cũng tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
Chú thích:
: điện trở suất
: điện trở suất ở
: hệ số nhiệt điện trở
: độ biến thiên nhiệt độ
Khi đó, điện trở của kim loại:
Chú ý:
Độ K = Độ C + 273
Độ F = Độ C x 1,8 +32
Điện trở suất của một số kim loại:
Hằng số liên quan
Điện trở suất của một số vật liệu
Vật lý 11.Điện trở suất của một số vật liệu. Hướng dẫn chi tiết.
Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu phụ thuộc vào bản chất vật liệu.
Trong đó là điện trở suất của vật liệu.
Điện trở suất càng lớn khả năng cản trở dòng điện càng cao.
Biến số liên quan
Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)
Điện trở suất
Điện trở suất là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Điện trở suất là một tính chất cơ bản của một vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện.
- Chất có điện trở suất thấp (chất dẫn điện) sẽ dễ dàng cho dòng điện đi qua, chất có điện trở suất lớn sẽ có tính cản trở dòng điện (chất cách điện).
Đơn vị tính:
Hệ số nhiệt điện trở
Hệ số nhiệt điện trở. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Hầu hết các kim loại có hệ số nhiệt độ của điện trở lớn hơn không. Điều này có nghĩa là điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này xảy ra do sự tán xạ của các điện tử bởi mạng tinh thể, mạng tinh thể khuếch đại các dao động nhiệt.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Lý thuyết sóng dừng. Độ lệch phase giữa sóng tới và sóng phản xạ.- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng-Vật lý 12.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Chọn câu trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để:
Lý thuyết sóng dừng. . Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng bao nhiêu?- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng:
Tốc độ truyền sóng trên dây là 40m/s. Coi biên độ lan truyền không đổi. Vận tốc dao động cực đại của một bụng sóng bằng:- Vật lý 12
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài , đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình (cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là . Coi biên độ lan truyền không đổi. Vận tốc dao động cực đại của một bụng sóng bằng: