Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Hãy xác định độ nhớt của chất lỏng và độ lớn của lực nội ma sát.
Dạng bài: Vật lý 10. Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Biết gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Hãy xác định độ nhớt của chất lỏng và độ lớn của lực nội ma sát tác dụng lên vật chuyển động ở tốc độ
Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Biểu thức độ lớn của lực nội ma sát được xác định bởi định luật Stockes:
f = 6π.r.η.v
Trong đó:
f là nội lực ma sát (N);
r là bán kính của quả cầu (m);
η là hệ số ma sát nhớt hay độ nhớt của chất lỏng (Pa.s);
v là tốc độ tức thời của quả cầu (m/s).
Khi chuyển động quả cầu đạt trạng thái ổn định, quả cầu chuyển động với tốc độ bão hòa được xác định bởi biểu thức:
Trong đó:
là tốc độ bão hòa (m/s);
g là gia tốc trọng trường (m/);
σ là khối lượng riêng của quả cầu (kg/);
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/).
Xét một quả cầu đang rơi thẳng đều trong một chất lỏng với các thông số sau:
Đường kính quả cầu bằng 3 mm.
Khối lượng riêng của quả cầu bằng 2500 kg/.
Khối lượng riêng của chất lỏng bằng 875 kg/.
Tốc độ bão hòa bằng 160 mm/s.
Biết gia tốc trọng trường là 9,8 m/. Hãy xác định độ nhớt của chất lỏng và độ lớn của lực nội ma sát tác dụng lên vật chuyển động ở tốc độ bão hòa.
Công thức liên quan
Định luật Stockes
f = 6π.r.η.v
Vật lý 10. Định luật Stockes. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
f là nội lực ma sát (N);
r là bán kính của quả cầu (m);
η là hệ số ma sát nhớt hay độ nhớt của chất lỏng (Pa.s);
v là tốc độ tức thời của quả cầu (m/s).
Tốc độ bão hòa của vật chuyển động trong chất lỏng - Vật lý 10
Vật lý 10.Tốc độ bão hòa của vật chuyển động trong chất lỏng - Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Trong đó:
là tốc độ bão hòa (m/s);
g là gia tốc trọng trường (m/);
σ là khối lượng riêng của quả cầu (kg/);
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/).
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Bán kính của chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Bán kính của chuyển động tròn đều Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
R là bán kính quỹ đạo chuyển động của vật.
Đơn vị tính: mét ()
Nội lực ma sát - Vật lý 10
f
Vật lý 10. Nội lực ma sát - Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực nội ma sát của chất lỏng là lực cản trở giữa các lớp chuyển động của chất lỏng, hay còn được gọi là lực nhớt.
Khi chất lỏng càng nhớt thì lại càng đặc.
Ví dụ như mật ong sẽ có lực nhớt lớn hơn nước.
Đơn vị tính: Newton (N)
Hệ số ma sát nhớt - Vật lý 10
Vật lý 10. Hệ số ma sát nhớt - Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Kích thước của độ nhớt được biểu thị bằng hệ số độ nhớt.
- Các chất lỏng khác nhau có chỉ số độ nhớt khác nhau, nó tương tự như độ brix trong thực phẩm. Một lượng nhỏ chất lỏng (như glycerin) có thể có hệ số nhớt là 15, hệ số nhớt của dầu ô liu gần bằng 1.
Đơn vị: Poise
Hệ thống đơn vị quốc tế sử dụng Pa.giây (1 poise = dyne ·second/cm = 10 Pa.s)
Các câu hỏi liên quan
Một bánh xe có bán kính 30 cm, quay đều được 10 vòng trong 1s. Tính tốc độ của ô tô.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một bánh xe có bán kính 30 cm, quay đều được 10 vòng trong 1 s. Tính tốc độ của ô tô.
Đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. So sánh tốc độ góc và tốc độ dài ở hai đầu kim.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. So sánh tốc độ góc và tốc độ dài ở hai đầu kim.
Một quạt máy quay với tốc độ 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,82 m. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm ở đầu cánh.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một quạt máy quay với tốc độ 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,82 m. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm ở đầu cánh.
Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100 m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100 m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của xe.
Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100 m với vận tốc 54 km/h. Xác định độ lớn gia tốc hướng tâm của ô tô.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100 m với vận tốc 54 km/h. Xác định độ lớn gia tốc hướng tâm của ô tô.