Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
Dạng bài: Vật lý 10. Phân tích các lực tác dụng vào xe. Hướng dẫn chi tiết.
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?
Công thức liên quan
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Định luật III Newton.
Vật lý 10. Định luật III Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B sẽ tác dụng trở lại A một lực. Đây là hai mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
Chú thích:
: lực do vật A tác dụng lên vật B .
: lực do vật B tác dụng lên vật A
Tính chất của lực và phản lực:
- Trong hai lực và , ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực.
- Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Lực và phản lực có cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn, nhưng đặt lên hai vật khác nhau. Do đó lực và phản lực không cân bằng nhau, chúng là hai lực trực đối.
Trong hình minh họa chúng ta thấy lực do chân vận động viên tác động vào tường trực đối với lực do tường tác động vào chân vận động viên.
Biến số liên quan
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Các câu hỏi liên quan
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 5 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 5 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu? Lấy g = 10 m/. Bỏ qua sức cản không khí.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 20 m/s từ một đỉnh tháp cao 30 m. Xác định vị trí của vật sau khi ném 2 giây.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 20 m/s từ một đỉnh tháp cao 30 m. Lấy g = 10 m/.
a/ Xác định vị trí của vật sau khi ném 2 giây.
b/ Tính thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp.
c/ Gọi M là điểm trên quĩ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc . Tính khoảng cách từ M đến đất. Bỏ qua sức cản không khí.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ một vị trí cách mặt đất 30 m. Viết phương trình quỹ đạo của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ một vị trí cách mặt đất 30 m. g = 10 m/.
a/ Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b/ Xác định vị trí, vận tốc vật khi chạm đất.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30 m/s ở độ cao 80 m. Viết phương trình quỹ đạo. Xác định tầm bay xa của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30 m/s ở độ cao 80 m. Lấy g =10 m/.
a/ Viết phương trình quỹ đạo.
b/ Xác định tầm bay xa của vật.
c/ Xác định vận tốc chạm đất.
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 9 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 9 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu?