Hình 5.5 mô tả đồ thị lực tác dụng - độ biến dạng của một vật rắn.
Dạng bài: Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị? A. Điểm A. B. Điểm B. C. Điểm C. D. Điểm D. Hướng dẫn chi tiết.
Hình 5.5 mô tả đồ thị lực tác dụng - độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị?
A. Điểm A.
B. Điểm B.
C. Điểm C.
D. Điểm D.

Hình 5.5
Công thức liên quan
Công thức xác định độ lớn lực đàn hồi.
Vật lý 10. Lực đàn hồi và định luật Hooke. Hướng dẫn chi tiết.
Định luật Hooke:
1.Phát biểu
- Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
2.Đặc điểm

- Phương của lực: lực đàn hồi có phương dọc trục lò xo.
- Chiều của lực:
+ Lực đàn hồi ở đầu không cố định ngược chiều với chiều biến dạng của lò xo (hướng về vị trí không biến dạng).
+ Lực đàn hồi tác dụng lên hai đầu có cùng độ lớn nhưng ngược hướng nhau .
- Độ lớn: tuân theo định luật Hooke.
- Dấu trừ trong công thức thể hiện lực đàn hồi luôn chống lại tác nhân gây ra biến dạng của nó.
- Nếu chỉ tính độ lớn ta có Fđh=k.∆l
Chú thích:
: lực đàn hồi (N).
k: độ cứng lò xo (N/m).
∆l: độ biến dạng của lò xo (m)
Biến số liên quan
Độ cứng lò xo
Vật lý 10. Độ cứng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ cứng của lò xo tuân theo liên hệ tuyến tính giữa lực đàn hồi và độ biến dạng.
- Độ cứng của lò xo phụ thuộc vào chất liệu và độ dài của lò xo.
Đơn vị tính:

Chiều dài tự nhiên của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Chiều dài tự nhiên của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Chiều dài tự nhiên của lò xo là chiều dài ban đầu của lò xo khi chưa có bất cứ lực gì hay vật gì tác dụng vào.
Đơn vị tính: mét ()

Chiều dài của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Chiều dài của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là chiều dài của lò xo khi vật nặng ở vị trí cân bằng (VTCB).
Đơn vị tính: mét ()

Độ biến dạng của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến dạng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Đơn vị tính: mét ()

Lực đàn hồi - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực đàn hồi. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng. Chẳng hạn, lực gây ra bởi một lò xo khi nó bị nén lại hoặc kéo giãn ra. Lực đàn hồi có xu hướng chống lại nguyên nhân sinh ra nó.
Đơn vị tính: Newton

Các câu hỏi liên quan
Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây? Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
B. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
C. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
D. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây? Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây.
B. Lực căng dây có phương vuông góc sợi dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn.
C. Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây luôn có cùng một độ lớn.
D. Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đâu dây luôn khác nhau về độ lớn.
Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
A. cùng hướng với lực căng dây.
B. cân bằng với lực căng dây.
C. bằng không.
D. hợp với lực căng dây một góc
.
Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát.
C. Trọng lực và lực cản của nước.
D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
Một quả bóng bị chìm 1/2 trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một quả bóng bị chìm ½ trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
A. ½ trọng lực tác dụng lên quả bóng.
B. trọng lực tác dụng lên quả bóng.
C. trọng lượng của phần nước có thể tích bằng ½ thể tích quả bóng.
D. trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích quả bóng.