Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
Dạng bài: Vật lý 10. Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một dường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe. Hướng dẫn chi tiết.
Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một dường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
Công thức liên quan
Vận tốc trung bình
Vật lý 10. Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
a/Định nghĩa:
Vận tốc trung bình là thương số giữa độ dời (độ dịch chuyển) vật di chuyển được và thời gian di chuyển hết độ đời đó.
b/Công thức
Chú thích:
: vận tốc trung bình của vật (m/s).
: độ dời của vật (m).
: độ dịch chuyển của vật (m)
: thời gian chuyển động của vật (s).
: tọa độ của vật ở vị trí 1 và 2 (m)
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s)
Lưu ý
+ Vận tốc trung bình có thể âm hoặc dương tùy theo cách chọn chiều dương. Khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động vận tốc trung bình mang giá trị dương. Ngược lại, khi chọn chiều dương ngược chiều chuyển động vận tốc trung bình mang giá trị âm.
+ Vận tốc trung bình qua hai tọa độ có độ lớn giống nhau trong mọi hệ quy chiếu.
+ Một vật đi A đến B rồi từ B về A thì vận tốc trung bình trên cả quá trình bằng không dù đi trên đoạn đường với vận tốc khác nhau. Lúc này vận tốc trung bình không thể hiện được mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Tốc độ trung bình
Vật lý 10. Tốc độ trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ trung bình
a/Định nghĩa:
Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
b/Ý nghĩa : đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
c/Công thức
Chú thích:
: tốc độ trung bình của vật (m/s).
: quãng đường vật di chuyển (m).
: thời gian di chuyển (s).
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).
Ứng dụng : đo chuyển động của xe (tốc kế)
Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều.
Vận động viên người Na Uy đạt kỉ lục thế giới với bộ môn chạy vượt rào trên quãng đường 400 m trong 43.03 giây () tại Olympic Tokyo 2020.
Đồ thị chuyển động thẳng đều
Đồ thị chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ (xOt) là đường thẳng.
Vật lý 10. Đồ thị chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn chi tiết.
Trục tung Ox : thể hiện vị trí của vật.
Vị trí ban đầu : Vị trí của điểm đầu tiên trên đồ thị của đường thẳng của chuyển động hạ vuông góc với Ox,
Trục hoành Ot: thể hiện thời gian.
Thời điểm bắt đầu xét : Thời điểm này có được bằng cách lấy điểm đầu tiên trên đồ thị của chuyển động hệ vuông góc với Ot.
(1) Vật đang đứng yên
(2) Vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương đã chọn.
(3) Vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương đã chọn.
tọa độ tại thời điểm đầu.
thời điểm bắt đầu xét chuyển động.
Lấy một điểm trên đồ thị đoạn thẳng hạ vuông góc lên các trục ta tìm được tọa độ và thời điểm tương ứng.
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)
Vận tốc trung bình - Vật lý 10
Vật lý 10.Vận tốc trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vận tốc trung bình được hiểu là thương số giữa độ dời mà vật đi được và khoảng thời gian vật thực hiện độ dời đó.
Đơn vị tính: hoặc .
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Tọa độ ban đầu trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ ban đầu là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).
Đơn vị tính: mét ()
Các câu hỏi liên quan
Một pháo thăng thiên đặt trên mặt đất có khối lượng 150 g (kể cả 50 g thuốc phóng). Khi đốt pháo, giả thiết toàn bộ thuốc cháy tức thời phụt ra với vận tốc 98 m/s, còn pháo thẳng đứng lên trên.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một pháo thăng thiên đặt trên mặt đất có khối lượng 150 g (kể cả 50 g thuốc phóng). Khi đốt pháo, giả thiết toàn bộ thuốc cháy tức thời phụt ra với vận tốc 98 m/s, còn pháo thẳng đứng lên trên. Lấy và bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà pháo đạt được là:
A. 125 m.
B. 122,5 m.
C. 100 m.
D. 120,5 m.
Một quả cầu nặng 4 kg lăn đến và va chạm vào một quả cầu khác nặng 2 kg đang đứng yên. Hướng và độ lớn vận tốc của quả cầu thứ nhất trước va chạm là:
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả cầu nặng 4 kg lăn đến và va chạm vào một quả cầu khác nặng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau với vận tốc của quả cầu thứ nhất là 2 m/s, của quả cầu thứ hai là 2√5 m/s. Hướng và độ lớn vận tốc của quả cầu thứ nhất trước va chạm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một quả đạn có khối lượng m = 10 kg đang bay ngang với vận tốc v = 20 m/s thì nổ thành hai mảnh. Ngay sau va chạm thì mảnh thứ hai có độ lớn vận tốc và hướng bay là:
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả đạn có khối lượng đang bay ngang với vận tốc
thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng
bay thẳng lên cao với vận tốc
. Ngay sau va chạm thì mảnh thứ hai có độ lớn vận tốc và hướng bay (so với hướng ban đầu của quả đạn) là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Một quả đạn nặng m = 3 kg đang bay theo phương thẳng đứng, chiều hướng lên với vận tốc 40 căn 3 m/s thì nổ văng thành hai mảnh. Mảnh thứ hai có độ lớn vận tốc và hướng bay là:
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả đạn nặng đang bay theo phương thẳng đứng, chiều hướng lên với vận tốc
thì nổ văng thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng 1 kg bay theo phương ngang với vận tốc 120 m/s. Mảnh thứ hai có độ lớn vận tốc và hướng bay là:
A. , bay chếch lên cao, hợp với phương thẳng đứng góc
.
B. , bay chếch xuống dưới, hợp với phương thẳng đứng góc
.
C. , bay chếch lên cao, hợp với phương thẳng đứng góc
.
D. , bay chếch lên cao, hợp với phương thẳng đứng góc
.
Một quả đạn m = 800 g đang bay ngang với vận tốc 12,5 m/s ở độ cao 20 m thì nổ và vỡ làm hai mảnh. Ngay sau khi nổ, mảnh thứ hai có độ lớn vận tốc và hướng bay là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một quả đạn đang bay ngang với vận tốc 12,5 m/s ở độ cao 20 m thì nổ và vỡ làm hai mảnh. Mảnh thứ nhất nặng 500 g bay thẳng đứng xuống và khi chạm đất nó có vận tốc 40 m/s. Cho
. Ngay sau khi nổ, mảnh thứ hai có độ lớn vận tốc và hướng bay là
A. bay chếch lên, hợp với phương ngang góc
.
B. bay chếch lên, hợp với phương ngang góc
.
C. bay chếch lên, hợp với phương ngang góc
.
D. bay chếch lên, hợp với phương ngang góc
.