Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc. Gọi tên các lực tác dụng lên vận động viên. Tính thành phần theo phương mặt dốc.
Dạng bài: Vật lý 10. Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc. Gọi tên các lực tác dụng lên vận động viên và có độ lớn được cho trên hình 2.14. Hướng dẫn chi tiết.
Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc.
a) Gọi tên các lực tác dụng lên vận động viên và có độ lớn được cho trên hình 2.14.
b) Tính thành phần theo phương mặt dốc của trọng lực tác dụng lên vận động viên.
c) Tính hợp lực theo phương mặt dốc tác dụng lên vận động viên và giải thích tại sao người đó đang xuống dốc nhanh dần.
d) Giải thích tại sao phản lực của mặt đất lên vận động viên không giúp tăng tốc của chuyển động.
e) Chứng tỏ rằng thành phần theo phương vuông góc với mặt dốc của trọng lực bằng phản lực của mặt đất lên vận động viên.
Công thức liên quan
Công thức xác định tổng hợp lực.
Vật lý 10. Công thức xác định tổng hợp lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
1) Trường hợp hai vector cùng phương cùng chiều
2) Trường hợp hai vector cùng phương ngược chiều
3) Trường hợp hai vector vuông góc với nhau
4) Với góc alpha bất kì
Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
5) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 60 độ
6) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 120 độ
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA HỢP LỰC
Biến số liên quan
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Các câu hỏi liên quan
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 5001,050.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 5001,050. Số chữ số có nghĩa là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,00200.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,00200. Số chữ số có nghĩa là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Để đo lực kéo tác dụng lên vật m, chỉ cần dùng dụng cu đo là
- Tự luận
- Độ khó: 0
Để đo lực kéo tác dụng lên vật m, chỉ cần dùng dụng cụ đo là
A. Thước mét.
B. Lực kế.
C. Đồng hồ.
D. Cân.
Để tính công do lực kéo sinh ra, cần dùng dụng cụ là
- Tự luận
- Độ khó: 0
Để tính công do lực kéo sinh ra, cần dùng dụng cụ là
A. thước và cân.
B. lực kế và thước.
C. đồng hồ và cân.
D. lực kế và cân.
Để đo vận tốc của vật chuyển động trên đường thẳng, cần dùng dụng cụ đo là
- Tự luận
- Độ khó: 0
Để đo vận tốc của vật chuyển động trên đường thẳng, cần dùng dụng cụ đo là
A. chỉ đồng hồ.
B. đồng hồ và thước.
C. cân và thước.
D. chỉ cần thước.