Hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ điện là 10V. Năng lượng của mạch dao động là?
Dạng bài: Vật lý 12. Năng lượng của dao động điện từ. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm 5mH và tụ điện có điện dung . Hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ điện là 10V. Năng lượng của mạch dao động là
Công thức liên quan
Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC - vật lý 12
Công thức tính năng lượng điện từ trong mạch dao động LC. Vật Lý 12. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm: Là tổng năng lượng điện trường (trong tụ điện) và năng lượng từ trường (trong cuộn cảm) của mạch dao động.
Chú thích:
: năng lượng từ trường và năng lượng từ trường cực đại của tụ điện
: năng lượng điện trường và năng lượng điện trường cực đại của tụ điện
: năng lượng điện từ của mạch dao động
Biến số liên quan
Năng lượng điện trường
Năng lượng điện trường là gì? Đơn vị tính năng lượng điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Năng lượng điện trường là năng lượng do tụ điện dự trữ được trong quá trình tích điện.
Đơn vị tính: Joule
Năng lượng từ trường
Năng lượng từ trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm là năng lượng đã được tích lũy trong ống dây tự cảm khi có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: Joule

Năng lượng của mạch dao động (năng lượng điện từ)
Năng lượng của mạch dao động (năng lượng điện từ). Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Năng lượng của mạch dao động (năng lượng điện từ) là tổng năng lượng điện trường (trong tụ điện) và năng lượng từ trường (trong cuộn cảm) của mạch dao động.
Đơn vị tính:

Các câu hỏi liên quan
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ t = 0 s đến t = 60 s là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0s đến thời điểm t = 60s là
A. 2,2 km.
B. 1,1 km.
C. 440 m.
D. 1,2 km.

Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Quãng đường vật đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm dần đều là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Quãng đường đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. 62,5 m.
B. 75 m.
C. 37,5 m.
D. 100 m.

Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn xuống đến đáy mất 3 s. Tính vận tốc hoàn đá lúc chạm đáy giếng?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn xuống đến đáy mất 3 s. Cho
.
a) Tính vận tốc hòn đá lúc chạm đáy giếng.
b) Độ sâu của giếng là bao nhiêu?
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, khi chạm đất đạt vận tốc 20 m/s. Tìm thời gian vật rơi? Độ cao lúc thả vật?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, khi chạm đất đạt vận tốc 20 m/s. Lấy
. Tính:
a) Thời gian vật rơi.
b) Độ cao lúc thả vật.
Một em bé đứng trên một tầng tháp cách mặt đất 45 m, thả rơi một hòn đá.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một em bé đứng trên một tầng tháp cách mặt đất 45 m, thả rơi một hòn đá. Cho
. Tìm:
a) Thời gian từ lúc thả đến lúc viên đá chạm đất.
b) Vận tốc của hòn đá khi chạm đất.
c) Quãng đường hòn đá đi được trong giây cuối cùng.