Hiện tượng siêu dẫn là gì?
Dạng bài: Vật lý 11. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ T subscript C nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim). Hướng dẫn chi tiết.
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
Công thức liên quan
Suất điện động nhiệt điện.
Suất điện động nhiệt điện là gì? Công thức tính và bài tập vận dụng. Vật Lý 11.
Phát biểu: Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở nhiệt độ khác nhau là hiện tượng nhiệt điện. Trong đó, là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau được gọi là cặp nhiệt điện.
Chú thích:
: suất điện động nhiệt điện
: hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc vào bản chất của hai loại vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện. Đơn vị: .
: hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh .

Các loại cặp nhiệt điện thường dùng:

Ứng dụng của dòng điện trong kim loại:
Có rất nhiều ứng dụng của dòng điện trong kim loại trong thực tế nhưng phổ biến nhất là chế tạo ra nam châm điện. Mục đích của việc tạo ra nam châm điện từ dòng điện trong kim loại là vì nó có từ trường mạnh, đồng thời không bị hao phí năng lượng do tỏa nhiệt.

Biến số liên quan
Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)

Suất điện động nhiệt điện
Suất điện động nhiệt điện là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. Khi nhiệt độ hai mối hàn khác nhau, trong mạch có suất điện động nhiệt điện.
Đơn vị tính: Volt

Hệ số nhiệt điện động
Hệ số nhiệt điện động là gì? Vật Lý 11.
Phát biểu:
là hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc vào bản chất của hai loại vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện.
Đơn vị tính:

Các câu hỏi liên quan
Khoảng cách từ hai khe S1S2 đến màn là 1,9m. Tìm khoảng cách giữa hai khe S1, S2.
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 1
 
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 đến 0,76 , bề rộng quang phổ bậc 3 thu được trên màn là 2,16 . Khoảng cách từ hai khe S1S2 đến màn là 1,9 . Tìm khoảng cách giữa hai khe S1, S2.
Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp nhau là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 1
 
Trong thí nghiệm Iâng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe sáng là , khoảng cách giữa hai khe đến màn hứng vân là 3 . Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp nhau là
Hai khe Y- âng cách nhau a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 3m. Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là 3mm. Bước sóng của ánh sáng là?
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 1
 
Hai khe Y- âng cách nhau a = 1 , khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 3 . Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là 3 . Bước sóng của ánh sáng là:
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 1
 
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 2 , hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 . Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ đến 0,75. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Yang là . Khoảng cách từ hai nguồn đến
- Trắc nghiệm
 - Độ khó: 1
 
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Young là . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn 1 . khoảng cách giữa hai nguồn là 2 . Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên là: