Hiện tượng có liên quan đến định luật Charles.
Dạng bài: Vật lý 10. Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến định luật Charles. Hướng dẫn chi tiết.
Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến định luật Charles.
Công thức liên quan
Định luật Charles.
Vật lý 10. Định luật Charles. Công thức quá trình đẳng tích. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa quá trình đẳng tích:
Là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng thể tích được giữ nguyên không đổi.
Phát biểu:
Quá trình đẳng tích là quá trình thay đổi trạng thái chất khí, nhưng thể tích được giữ nguyên không đổi.
Trong quá trình đẳng tích thì áp suất và nhiệt độ là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Cách phát biểu khác: trong quá trình đẳng tích cảu một lượng khí nhất định. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Chú thích:
: áp suất chất khí .
: nhiệt độ tuyệt đối của chất khí .
Lưu ý:
Nếu đề bài cho đơn vị là ta phải chuyển sang độ

Đồ thị của quá trình đẳng tích.

Cùn một bình chứa và bình không nở dãn nên đây là quá trình đẳng tích.
Khi nhiệt độ tăng thì phân tử khí chuyển động nhanh hơn. Vậy áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
Phương trình trạng thái khí lí tưởng.
Vật lý 10. Phương trình trạng thái khí lí tưởng. Hướng dẫn chi tiết kèm bài tập liên quan.
Chú thích:
: áp suất chất khí
: thể tích chất khí
: nhiệt độ tuyệt đối của chất khí .
Lưu ý:
Nếu đề bài cho đơn vị là ta phải chuyển sang độ
Biến số liên quan
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)

Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)

Các câu hỏi liên quan
Phương pháp nghiên cứu của vật lí là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Phương pháp nghiên cứu của vật lí là
A. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu.
B. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu.
C. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
D. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?
A. Cơ học, nhiệt học, điện học, quang học.
B. Cơ học, nhiệt học, vật chất vô cơ.
C. Điện học, quang học, vật chất hữu cơ.
D. Nhiệt học, quang học, sinh vật học.
Cơ học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cơ học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
A. chuyển động của các loài động vật trong môi trường tự nhiên.
B. sự truyền của ánh sáng trong các môi trường khác nhau.
C. chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực.
D. chuyển động của các vật trong môi trường tự nhiên.
Quang học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Quang học là một ngành của vật lí, nghiên cứu về
A. các dụng cụ quang học như gương cầu, gương phẳng, thấu kính.
B. các tính chất và hoạt động của ánh sáng.
C. năng lượng của ánh sáng và cách sử dụng năng lượng ánh sáng vào đời sống.
D. sự truyền ánh sáng trong môi trường tự nhiên.
Các hiện tượng điện trong vật lí là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Các hiện tượng điện trong vật lí là
A. sự chuyển động và tương tác của các điện tích.
B. các hiện tượng liên quan đến sự có mặt và dịch chuyển của các điện tích.
C. dòng điện đi qua các thiết bị điện.
D. sự chuyển động của điện tích tạo thành dòng điện.