Hằng số của các khí có giá trị bằng bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 10. Hằng số của các khí có giá trị bằng. Hướng dẫn chi tiết.
Hằng số của các khí có giá trị bằng:
Công thức liên quan
Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí.
Vật lý 10. Công thức tìm số mol tổng quát với các chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số mol chất .
: thế tích khí .
: hằng số các khí 8,31 .
: áp suất của chất khí
: nhiệt độ .
Hằng số liên quan
Hằng số khí
Vật lý 10.Hằng số khí. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : Năng lượng trên mỗi độ tăng nhiệt độ trên mỗi mol.
Hằng số khí là tích số Avogadro và hằng số Boltzmann.
Được sử dụng trong phương trỉnh Cleperong-Mendeleep, phương trình Nernst.
Henri Victor Regnauglt người có dữ liệu thực nghiệm chính xác về hằng số.

Biến số liên quan
Số mol - Vật lý 10
n
Vật lý 10 các công thức tính số mol. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Áp suất - Vật lý 10
p
Vật lý 10.Tổng hợp công thức và bài tập liên quan đến tìm áp suất của chất khí. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Áp suất chất khí thường được dùng để chỉ lực trung bình trên một đơn vị diện tích được tác động lên bề mặt của bình chứa.
Đơn vị tính: Pascal (Pa)

Hằng số chất khí - Vật lý 10
R
Tổng hợp các công thức liên quan đến hằng số các khí.
Khái niệm:
- R là tích số giữa hằng số Avogadro và hằng số Boltzmann .
- Giá trị của R = 8,314 (J/mol.K) là như nhau với mọi chất khí.
Đơn vị tính: J/mol.K
Nhiệt độ tuyệt đối - Vật lý 10
T
Vật lý 10. Tổng hợp những công thức liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Nhiệt độ không tuyệt đối là trạng thái nhiệt động học lý tưởng của vật chất, trong đó mọi chuyển động nhiệt đều ngừng.
- Nhiệt độ không tuyệt đối được tính là 0 K trong Nhiệt giai Kelvin.
Đơn vị tính: Kelvin (K)

Các câu hỏi liên quan
Xác định vận tốc bi 2 trước va chạm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng đang chuyển động với vận tốc và viên bi hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc . Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
Xác định vận tốc của vật sau va chạm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi đang chuyển động sang phải với vận tốc va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi chuyển động sang trái với vận tốc . Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai hòn bi có khối lượng lần lượt và chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các vận tốc và . Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này, bỏ qua mọi lực cản.
Xác định khối lượng m1.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho một vật khối lượng đang chuyển động với với vận tốc đến va chạm với vật hai có khối lượng đang chuyển động với vận tốc , hai vật chuyển động cùng chiều. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc .
Xác định vận tốc các vật sau va chạm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Bắn một hòn bi thép với vận tốc vào một hòn bi ve đang chuyển động ngược chiều với vận tốc biết khối lượng bi thép gấp 5 lần bi ve. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi ve có vận tốc gấp 5 lần bi thép. Vận tốc của vi thép và bi ve sau va chạm lần lượt là