Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Thời gian rơi của vật thứ nhất lờn gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai.
Dạng bài: Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tính tỉ số các độ cao h là bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết.
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau và
. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tính tỉ số các độ cao h là bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .
Công thức liên quan
Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h
Vật lý 10. Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: thời gian chuyển động của vật .
: độ cao của vật so với mặt đất .
: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới độ cao của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
Các câu hỏi liên quan
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 8 m/s. Sau khi ném 2s phương của vận tốc và phương ngang hợp với nhau một góc?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc . Lấy
. Sau khi ném 2 s phương của vận tốc và phương ngang hợp nhau một góc
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném alpha = 30 độ so với mặt phẳng ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném so với mặt phẳng ngang. Lấy
. Thời gian hòn đá rơi là
A. 2,5 s.
B. 1,2 s.
C. 1,6 s.
D. 3,8 s.
Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc hợp với phương ngang một góc alpha = 45 độ, với vận tốc ban đầu là 5 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc hợp với phương ngang một góc , với vận tốc ban đầu là 5 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy
. Độ cao cực đại của vật là
A. 0,25 m.
B. 0,5 m.
C. 0,625 m.
D. 1,25 m.
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 30 độ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc . Lấy
. Tầm bay xa của vật là
A. 63 m.
B. 52 m.
C. 26 m.
D. 45 m.
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 36 km/h. Độ cao cực đại mà vật đạt được là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 36 km/h. Độ cao cực đại mà vật có thể đạt tới là (lấy )
A. H = 5 m.
B. H = 15 m.
C. H = 10 m.
D. H = 0,5 m.