Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4 m/s và v2 = 8 m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp
Dạng bài: Vật lý 10. Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4 m/s và v2 = 8 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp mà v1 và v2. Hướng dẫn chi tiết.
Hai vật có khối lượng = 2 kg và = 3 kg, chuyển động với các vận tốc lần lượt là = 4 m/s và = 8 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp mà và :
a/ Cùng hướng. b/ Ngược hướng. c/ Vuông góc nhau.
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Tổng động lượng của hệ vật.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn động lượng. Bài toán xác định tổng động lượng của hệ hai vật.
Tổng động lượng của một hệ sẽ được xác định bằng tổng vectơ động lượng của các vật trong hệ đó.
Do động lượng là một đại lượng vectơ nên ta có thể áp dụng tất cả những kiến thức đã học về tổng hợp vectơ ở những bài trước để giải quyết bài toán tổng động lượng của hệ hai vật hay nhiều vật.
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA TỔNG ĐỘNG LƯỢNG CỦA MỘT HỆ VẬT
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s
Các câu hỏi liên quan
Tìm số vân sáng và số vân tối thấy được trên màn biết giao thoa trường có bề rộng 7.8mm
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là . Tìm số vân sáng và số vân tối thấy được trên màn biết giao thoa trường có bề rộng .
Khoảng cách giữa hai khe là a=2mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D=2m. Số vân sáng quan sát được trên màn với bề rộng MN=10mm
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai khe Young được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết khoảng cách giữa hai khe là và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là . Số vân sáng quan sát được trên màn với bề rộng ( MN nằm đối xứng qua vân sáng trung tâm) là?
Với bề rộng của vùng giao thoa trên màn là L=13.2mm và vân sáng chính giữa cách đều hai đầu vùng giao thoa thì số vân sáng và vân tối thu được trên màn là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là , khoảng cách giữa hai mặt phẳng chứa hai khe đến màn là , ánh sáng đơn sắc có bước sóng là . Với bề rộng của vùng giao thoa trên màn là và vân sáng chính giữa cách đều hai đầu vùng giao thoa thì số vân sáng và vân tối thu được trên màn là?
Bề rộng miền giao thoa đo được trên màn là 26mm. Khi đó trên màn giao thoa ta quan sát được số vân
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng .Cho , .Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng .Bề rộng miền giao thoa đo được trên màn là . Khi đó trên màn giao thoa ta quan sát được
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young : khỏang cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1mm khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2m. Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là = 0, 66 μm. Biết độ rộng màn là L = 13,2mm, giữa màn là vân sáng trun
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young : khỏang cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 . Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là = 0, 66 . Biết độ rộng màn là L = 13,2 , giữa màn là vân sáng trung tâm. Số vân sáng trên màn là :