Hai lực vectơ F1, vectơ F2 song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Hỏi độ lớn của lực vectơ F2 và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực vectơ F2 một đoạn là bao nhiêu?
Dạng bài: Độ lớn của lực vectơ là 18 N và của lực vectơ F là 24 N. Hỏi độ lớn của lực vectơ F2 và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực vectơ F2 một đoạn là bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết.
Hai lực
song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực
là 18 N và của lực
là 24 N. Hỏi độ lớn của lực
và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực
một đoạn là bao nhiêu?
A. 6 N; 15 cm.
B. 42 N; 5 cm.
C. 6 N; 5 cm.
D. 42 N; 15 cm.
Công thức liên quan
Công thức xác định tổng hợp lực.
Vật lý 10. Công thức xác định tổng hợp lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
1) Trường hợp hai vector cùng phương cùng chiều
2) Trường hợp hai vector cùng phương ngược chiều

3) Trường hợp hai vector vuông góc với nhau

4) Với góc alpha bất kì

Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
5) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 60 độ

6) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 120 độ

BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA HỢP LỰC

Momen lực
Vật lý 10. Công thức xác định momen lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực

Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Biến số liên quan
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Các câu hỏi liên quan
Chiều dài lò xo khi ở VTCB
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang, gồm lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên , một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ. Trong quá trình dao động, chiều dài của lò xo dao động trong khoảng từ 25 cm đến 35 cm. Chiều dài lò xo lúc viên bi qua vị trí cân bằng là
Con lắc lò xo dao động thẳng đứng với cơ năng 0,072J. Tìm độ biến dạng ở vị trí cân bằng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Con lắc lò xo dao động thẳng đứng với cơ năng là W = 0,072 J. Vật gắn vào lò xo có khối lượng m = 100 g . Lấy . Lúc vật m dao động qua vị trí lò xo không biến dạng thì động năng của nó là 47 mJ. Khi con lắc lò xo đứng yên thì độ giãn của lò xo là
Xác định giá trị li độ ở thời điểm t+113T/4
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 và vật nhỏ có khối lượng m = 100 g. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T và sau khi thực hiện 50 dao động thì đi được quãng đường là 16 m. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm. Vào thời điểm t + vật qua vị trí có độ lớn li độ gần nhất với giá trị nào sau đây
Biên độ dao động của vật
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình . Khi qua vị trí cân bằng, tốc độ của là . Biên độ dao động bằng
Động năng của con lắc khi qua vị trí có li độ x=-3cm
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Con lắc lò xo có độ cứng là 80 , dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Động năng của con lắc khi qua vị trí có li độ x = -3 cm là
