Hai lực song song cùng chiều vectơ F1 và vectơ F2 đặt lần lượt tại hai đầu A, B của một thanh AB nhẹ (khối lượng không đáng kể) dài 20 cm.
Dạng bài: Biết F1=5 N, F2=15 N. Gọi F là hợp lực của hai lực vectơ F1 và vectơ F2. Hợp lực F có điểm đặt tại O. Khoảng cách OA có dộ dài A. 15 cm. B. 5 cm. C. 12 cm. D. 10 cm. Hướng dẫn chi tiết.
Hai lực song song cùng chiều
và
đặt lần lượt tại hai đầu A, B của một thanh AB nhẹ (khối lượng không đáng kể) dài 20 cm. Biết
. Gọi F là hợp lực của hai lực
và
. Hợp lực F có điểm đặt tại O. Khoảng cách OA có dộ dài
A. 15 cm.
B. 5 cm.
C. 12 cm.
D. 10 cm.
Công thức liên quan
Momen lực
Vật lý 10. Công thức xác định momen lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực

Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)

Momen lực - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Momen lực hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Đơn vị tính: N.m

Các câu hỏi liên quan
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ.
a. Gia tốc của chuyển động là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
b. Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là
A. 1 m.
B. 4 m.
C. 6 m.
D. 8 m.

Cho đồ thị như hình vẽ. Gia tốc trên đoạn nhanh dần là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho đồ thị như hình vẽ
a. Gia tốc trên đoạn nhanh dần là bao nhiêu?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
b. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là
A. 20 m.
B. 22 m.
C. 26 m.
D. 32 m.

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Xác định giá trị gia tốc a1, a2, a3.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi
lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ
đến
; từ
đến
; từ
đến
. Giá trị của
lần lượt là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ t = 0 s đến t = 60 s là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0s đến thời điểm t = 60s là
A. 2,2 km.
B. 1,1 km.
C. 440 m.
D. 1,2 km.

Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Quãng đường vật đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm dần đều là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Quãng đường đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. 62,5 m.
B. 75 m.
C. 37,5 m.
D. 100 m.
