Hai dây dẫn thẳng cách nhau 20 cm, ngược chiều, I1 = I2 = 9 A chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm.
Dạng bài: Vật lý 11. Hai dây dẫn thẳng cách nhau 20 cm trong không khí, ngược chiều, I1 = I2 = 9 A chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm. Hướng dẫn chi tiết.
Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ = 9 A chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm.
Công thức liên quan
Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
Công thức tính từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Đường sức từ đi qua M là đường tròn nằm trong mặt phẳng đi qua M vuông góc với dây dẫn, có tâm O nằm trên dây dẫn. Vector cảm ứng từ tiếp xúc với đường tròn đó tại M, dẫn đến vuông góc với mặt phẳng tạo bởi M và dây dẫn.
Chú thích:
: cảm ứng từ
: cường độ dòng điện
: khoảng cách từ một điểm đến dây dẫn
Từ trường tổng hợp của nhiều dòng điện
Vật lý 11.Từ trường tổng hợp của nhiều dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Véctơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra tại điểm đó.
Nguyên lý chồng chất từ trường:
cùng phương, ngược chiều :
cùng phương , ngược chiều :
Biến số liên quan
Khoảng cách - Vật lý 10
Vật lý 10. Khoảng cách của hai vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
r là độ dài đường thẳng nối giữa hai tâm của vật.
Đơn vị tính: mét
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla
Các câu hỏi liên quan
Cho bảng số liệu kết quả đo đường kính của một viên bi bằng thước kẹp. Biết sai số dụng cụ là 0,02 mm. Xác định các sai số của phép đo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho bảng số liệu kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp. Biết sai số dụng cụ là 0,02 mm. Em hãy xác định:
+ Giá trị trung bình của phép đo.
+ Sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo.
+ Sai số tuyệt đối trung bình.
+ Sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo.
+ Biểu diễn kết quả đo.
Lần đo |
d (mm) |
∆ (mm) |
1 |
5,12 |
|
2 |
5,12 |
|
3 |
5,12 |
|
4 |
5,12 |
|
5 |
5,14 |
|
6 |
5,14 |
|
7 |
5,12 |
|
8 |
5,14 |
|
9 |
5,12 |
|
Trung bình |
|
|
Cho bảng số liệu kết quả đo khối lượng của một bình cắm hoa bằng cân đồng hồ. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg. Em hãy xác định các sai số.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho bảng số liệu kết quả đo khối lượng của một bình cắm hoa bằng cân đồng hồ. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
Lần đo |
m (kg) |
∆ (kg) |
1 |
4,2 |
|
2 |
4,4 |
|
3 |
4,4 |
|
4 |
4,2 |
|
5 |
4,3 |
|
Trung bình |
|
|
Em hãy xác định:
+ Giá trị trung bình của phép đo.
+ Sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo.
+ Sai số tuyệt đối trung bình.
+ Sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo.
+ Biểu diễn kết quả đo.
Cho hình vẽ thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Xác định và ghi kết quả.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho hình vẽ thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ và của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 +- 0,2) cm và chiều rộng (7,4 +- 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 ± 0,2) cm và chiều rộng (7,4 ± 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (8,9 +- 0,3) V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,4 +- 0,2) A. Viết kết quả tính.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (8,9 ± 0,3) V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,4 ± 0,2) A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.