Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai.
Dạng bài: Vật lý 11. Hai bình điện phân mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 gam. Biết A và n của đồng và sắt là 64 và 56, 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai. Hướng dẫn chi tiết.
Hai bình điện phân (Fe/Fe và CuS/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 gam. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó?
Công thức liên quan
Công thức Faraday.
Công thức Faraday là gì? Hai định luật Faraday. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Hiện tượng điện phân
a/Định nghĩa hiện tượng điện phân:
Hiện tượng điện phân là hiện tượng xuất hiện các phản ứng phụ ở các điện cực khi cho dòng điện một chiều qua bình điện phân.
b/Công thức Faraday về chất điện phân
Chú thích:
: khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực khi điện phân
: số Faraday
: khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố
: hóa trị của nguyên tố
: cường độ dòng điện trong dung dịch điện phân
: thời gian điện phân
c/Ứng dụng:
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện,...
1. Luyện nhôm
Bể điện phân có cực dương là quặng nhôm nóng chảy, cực âm bằng than, chất điện phân là muối nhôm nóng chảy, dòng điện vào khoảng 10000A.
2. Mạ điện
Bể điện phân có cực dương là một tấm kim loại để mạ, cực âm là vật cần mạ, chất điện phân thường là dung dịch muối kim loại để mạ. Dòng điện được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ.
Michael Faraday (1791 - 1867)
Hằng số liên quan
Hằng số Faraday
Vật lý 11.Hằng số Faraday. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa: Hằng số Faraday là điện lượng đi qua dung dịch điện phân làm sinh ra một mol chất đơn hóa trị ở điện cực.
Được tính bằng tích của hằng số Avogadro và điện tích electron.
Giá trị được đo lần đầu tiên bằng cách đo lượng bạc lằng đọng khi điện phân , trong đó dòng điện và thời gian được đo và vận dụng định luật Faraday để tính.
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Số Faraday
Số Faraday. Đơn vị tính và hướng dẫn chi tiết. Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Hằng số Faraday là tích giữa điện tích cơ bản e với hằng số Avogadro.
- Hằng số Faraday là điện lượng đi qua dung dịch điện phân làm thoát ra ở điện cực 1 mol chất đơn hoá trị.
- Quy ước: F = 96485.33212... C/mol (thường được lấy chẵn là 96500 ).
Đơn vị tính: C/mol
Michael Faraday sinh ngày 22/9/1791
Khối lượng mol của nguyên tử của nguyên tố
Khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố là gì? Đơn vị tính.
Khái niệm:
A là khối lượng mol của chất thu được ở điện cực.
Đơn vị tính: g/mol
Hóa trị của nguyên tố
Hóa trị của nguyên tố là gì? Vật Lý 11.
Khái niệm:
Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
Đơn vị tính: không có
Bảng hóa trị của một số nguyên tố thường gặp.
Các câu hỏi liên quan
Cho bảng số liệu kết quả đo khối lượng của một bình cắm hoa bằng cân đồng hồ. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg. Em hãy xác định các sai số.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho bảng số liệu kết quả đo khối lượng của một bình cắm hoa bằng cân đồng hồ. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
Lần đo |
m (kg) |
∆ (kg) |
1 |
4,2 |
|
2 |
4,4 |
|
3 |
4,4 |
|
4 |
4,2 |
|
5 |
4,3 |
|
Trung bình |
|
|
Em hãy xác định:
+ Giá trị trung bình của phép đo.
+ Sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo.
+ Sai số tuyệt đối trung bình.
+ Sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo.
+ Biểu diễn kết quả đo.
Cho hình vẽ thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Xác định và ghi kết quả.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho hình vẽ thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ và của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 +- 0,2) cm và chiều rộng (7,4 +- 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (15,6 ± 0,2) cm và chiều rộng (7,4 ± 0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (8,9 +- 0,3) V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,4 +- 0,2) A. Viết kết quả tính.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (8,9 ± 0,3) V và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,4 ± 0,2) A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn. Tìm giá trị và viết kết quả của g.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l. Mối quan hệ giữa g, T và l là g = . Trong thí nghiệm, đo được: l = (0,55 ± 0,02) m; T = (1,50 ± 0,02) s. Tìm giá trị và viết kết quả của g.