Giá trị của số Avôgađrô NA
Dạng bài: Vật lý 10. Giá trị của số Avôgađrô NA. Số Avôgađrô NA có giá trị được xác định bởi. Hướng dẫn chi tiết.
Số Avôgađrô có giá trị được xác định bởi:
Công thức liên quan
Công thức xác định số phân tử trọng n mol chất.
Vật lý 10. Công thức xác định số phân tử trong n mol chất. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: số phân tử .
: số mol .
: hằng số Avogadro -
Hằng số liên quan
Hằng số Avogadro
Vật lý 10.Hằng số Avogadro. Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : số nguyên tử chứa trong một mol chất.
Được dặt tên theo nhà khoa học Amedeo Avogadro

Năm 1965 Josef đã làm thí nghiệm xác định số hạt trong điều kiện khí lý tưởng nhất định tìm ra hằng số Loshmidt có liên quan đến hằng số Avogadro.
Năm 1926, Perrin được giải Nobel về thí nghiệm xác định hằng số Avogadro.
Biến số liên quan
Số mol - Vật lý 10
n
Vật lý 10 các công thức tính số mol. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022. số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị tính: mol
Số hạt phân tử - Vật lý 10
N
Vật lý 10.Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến số hạt phân tử. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
N là số hạt phân tử trong n mol chất.
Đơn vị tính: hạt
Hằng số Avodrago - Vật lý 10
Hằng số Avogrado - tổng hợp tất cả những công thức liên quan. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hằng số Avogadro là một hằng số tỉ lệ thuận liên hệ số hạt (thường là nguyên tử, phân tử hoặc ion) trong một mẫu với lượng chất trong mẫu đó.
- Hằng số Avogadro được xác định là
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng cách từ vân trung tâm tới vị trí gần nhất có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 và 0,48 vào hai khe của thí nghiệm Iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng cách từ vân trung tâm tới vị trí gần nhất có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là
Trong thí nghiệm Yâng ta có a = 0,2 mm, D = 1,2 m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ1=0,45 µm và λ2= 0,75 µm công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trong thí nghiệm Yâng ta có a = 0,2 mm, D = 1,2 m. Nguồn gồm hai bức xạ có và công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ:
Chiều đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0, 48 μm; λ2 = 0,64 μm. Khỏang cách gần nhất giữa hai vân sáng có cùng màu vân sáng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young: khỏang cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1,5mm khỏang cách từ 2 khe đến màn là D = 2m. Chiều đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0, 48 μm; 2 = 0,64 μm. Khỏang cách gần nhất giữa hai vân sáng có cùng màu vân sáng trung tâm là:
Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
Khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc 2 đến vân sáng tím bậc 2 nằm cùng bên vân sáng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa Young các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Cho = 0,76 m; = 0,40 m. Khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc 2 đến vân sáng tím bậc 2 nằm cùng bên vân sáng trung tâm là