Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
Dạng bài: A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn chi tiết.
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến .
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến .
C. Trong khoảng thời gian từ đến
.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
Công thức liên quan
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển)
Vật lý 10. Công thức xác định độ dời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa: Độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dịch chuyển - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Đồ thị toạ độ - thời gian của 2 xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.3. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.3. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng
A. 40 km. B. 30 km. C. 35 km. D. 70 km.
Một xe máy trong 5 giờ. Hai giờ đầu xe chạy với tốc độ không đổi 60 km/h, ba giờ sau chạy với tốc độ không đổi 40 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chạy trong 5 giờ. Hai giờ đầu xe chạy với tốc độ không đổi 60 km/h, ba giờ sau chạy với tốc độ không đổi 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 36 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ v2 = 18 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 36 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 18 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
Tàu SE2 xuất phát từ TP HCM đi Hà Nội lúc 7 giờ sáng. Xác định vị trí tàu lúc 8 giờ. Xác định độ dịch chuyển của tàu từ lúc 8 h sáng cho đến lúc 9 h sáng.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tàu SE2 xuất phát từ TP HCM đi Hà Nội lúc 7 giờ sáng. Coi như tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h.
a) Xác định vị trí tàu lúc 8 giờ.
b) Xác định độ dịch chuyển của tàu từ lúc 8 h sáng cho đến lúc 9 h sáng.
Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.