Điều kiện của hệ có động lượng bảo toàn.
Dạng bài: Vật lý 10. Tìm phát biểu sai. Trong một hệ kín.Hệ hoàn toàn kín. Hệ cô lập. Hướng dẫn chi tiết.
Tìm phát biểu sai. Trong một hệ kín:
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s
Các câu hỏi liên quan
Xác định tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4 cos ( 8)(cm) . Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ x1 = cm theo chiều dương đến vị trí có li độ x2 = cm theo chiều dương bằng :
Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng:
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos (2 )(cm). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng:
Xác định tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 0,4s và trong khoảng thời gian đó vật đi được quãng đường 16cm. Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ đến vị trí có li độ cm theo chiều dương là
Xác định tốc độ trung bình của vật sau khi đi quãng đường S = 2 cm ( kể từ t = 0).
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 4cos(20 t - ) cm. Tốc độ trung bình của vật sau khi đi quãng đường S = 2 cm ( kể từ t = 0) là?
Xác định tốc độ trung bình của chất điểm khi đi từ vị trí động năng bằng 3 lần thế năng đển vị trí thế năng bằng 3 lần thế động
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 lần thế năng là: