Công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Dạng bài: Vật lý 10. Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.10^3 kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Hướng dẫn chi tiết.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .
Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Công do một lực không đổi sinh ra.
Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.
Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức
Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:
Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Từ phương trình tọa độ chuyển động xác định dạng chuyển động của vật
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Phương trình nào sau đây là phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox?
Từ phương trình tọa độ suy ra biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Phương trình chuyển động của vật có dạng: (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
Viết phương trình tọa độ chuyển động của vật
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
- Video
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi thì và còn khi thì . Viết phương trình chuyển động của vật.
Xác định thời điểm và vị trí vật đổi chiều chuyển động
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 4
- Video
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi thì và còn Khi thì . Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.
Từ phương trình tọa độ chuyển động của vật xác định vận tốc tức thời ở thời điểm t
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
- Video
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: . Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10 s.