Cho biết người chị có trọng lượng P2 = 300 N, khoảng cách d2 = 1 m, còn người em có trọng lượng P1 = 200 N. Khoảng cách d1 phải bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng?
Dạng bài: Vật lý 10. Cho biết người chị (bên phải) có trọng tượng P2 = 300 N, khoảng cách d2 = 1 m, còn người em có trọng lượng P1 = 200 N. Khoảng cách d1 phải bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng? Hướng dẫn chi tiết.
Cho biết người chị (bên phải) có trọng tượng = 300 N, khoảng cách = 1 m, còn người em có trọng lượng = 200 N. Khoảng cách phải bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng?
Công thức liên quan
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải cân bằng với tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Chú thích:
: tổng moment làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ .
: tổng moment làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ .
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)
Momen lực - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Momen lực hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Đơn vị tính: N.m
Các câu hỏi liên quan
Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15 m. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản hay không?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15 m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô là không đổi và bằng 1,2. N. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản hay không?
Một xe có khối lượng m = 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tài xế thấy 1 chướng ngại vật ở cách 10 m và đạp phanh. Xe có đụng vào chướng ngại vật không?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe có khối lượng m = 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tài xế thấy 1 chướng ngại vật ở cách 10 m và đạp phanh.
a) Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe có đụng vào chướng ngại vật không?
b) Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính vận tốc của xe lúc va chạm vào chướng ngại vật (giải bằng định lý động năng).
Một vật có khối lượng m = 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Tính vận tốc v của vật tại vị trí đó trong 2 trường hợp.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng m = 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Lúc t = 0 ta tác dụng lên vật lực kéo F = 500 N không đổi. Sau một khoảng thời gian nào đó vật đi được quãng đường s = 10 m. Tính vận tốc v của vật tại vị trí đó trong 2 trường hợp:
a/ nằm ngang.
b/ hợp với phương ngang góc α với sinα = 0,6.
Đoàn tàu m = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì hãm phanh, lực hãm F = 5000 N. Dùng định lí động năng, tính công của lực hãm, suy ra s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Đoàn tàu m = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc = 10 m/s thì hãm phanh, lực hãm F = 5000 N. Tàu đi thêm quãng đường s rồi dừng lại. Dùng định lí động năng, tính công của lực hãm, suy ra s.
Một vật có khối lượng m = 3 kg đặt tại A cách mặt đất một khoảng 4 m. Tính thế năng của vật tại A nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất. Chọn gốc thế năng tại B, cách mặt đất một khoảng 1 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng m = 3 kg đặt tại A cách mặt đất một khoảng 4 m. Lấy g = 10 m/. Tính thế năng của vật tại A nếu:
a/ Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
b/ Chọn gốc thế năng tại B, cách mặt đất một khoảng 1 m.