Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 vào hai khe của thí nghiệm Iâng thì thấy vị trí vân sáng bậc 6 của λ1 trùng với vân tối thứ 5 của λ2 . Bước sóng λ2 bằng bao nhiêu?
Dạng bài: Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 vào hai khe của thí nghiệm Iâng thì thấy vị trí vân sáng bậc 6 của λ1 trùng với vân tối thứ 5 của λ2 . Bước sóng λ2 bằng bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc và vào hai khe của thí nghiệm Iâng thì thấy vị trí vân sáng bậc 6 của trùng với vân tối thứ 5 của . Bước sóng bằng
Công thức liên quan
Xác định bước sóng còn lại khi biết vị trí trùng là cùng vân sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Xác định bước sóng còn lại khi biết vị trí trùng là cùng vân sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Giả sử vị trí trùng của hai vân sáng là
Gọi lần lượt là bậc của vân giao thoa ứng với
Khi đó ta có :
Khi tìm hai bước sóng chúng phải khác nhau về độ lớn và nằm trong vùng ánh sáng trắng
Biến số liên quan
Bước sóng thực hiện giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng thực hiện giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Có nhiều loại giao thoa một nguồn hoặc hai nguồn tương tự với 3 nguồn . Ngoài ra, ta còn giao thoa ánh sáng trắng . Người ta dùng phương pháp giao thoa để xác định bước sóng.
Đơn vị tính: Micrometer

Bậc của vân giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bậc của vân giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bậc của vân giao thoa cho chúng ta biết vân đó là vân sáng hay vân tối. Số k thể hiện bậc của loại vân đó.
- Quy ước:
Đơn vị tính: Không có

Tọa độ vân sáng bậc k - Vật lý 12
Vật lý 12. Tọa độ vân sáng bậc k. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí vân sáng thứ k là tọa độ của vân sáng thứ k, không tính vân trung tâm. Ở đó giao thoa đạt cực đại và cho vân sáng.
Đơn vị tính: milimét

Vị trí trùng của giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Vị trí trùng của giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí trùng là vị trí mà có nhiều vân của các bước sóng khác nhau chồng chập có thể cùng sáng, cùng tối hoặc tối và sáng trùng nhau.
Đơn vị tính: milimét (mm)

Các câu hỏi liên quan
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm^3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m^3.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước
. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là
A. 4000 N.
B. 40000 N.
C. 2500 N.
D. 40 N.
Một vật nặng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1800 kg/m^3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m^3, vật hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một vật nặng 3600 g có khối lượng riêng bằng
. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng
, vật hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Một quả năng làm bằng sắt nặng 50 g, có thể tích 25 cm^3 được nhúng chìm trong nước.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một quả nặng làm bằng sắt nặng 50 g, có thể tích
được nhúng chìm trong nước. Khối lượng riêng của nước là
. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là
A. 0,5 N.
B. 0,25 N.
C. 0,05 N.
D. 2,5 N.
Một vật có thể tích 0,1 m^3 và trọng lượng 2500 N.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật có thể tích
và trọng lượng 2500 N. Để giữ vật cân bằng trong nước phải tác dụng lên vật một lực có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên và có độ lớn là bao nhiêu? Biết
.
A. 2500 N.
B. 1000 N.
C. 1500 N.
D. > 2500 N.
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 2 dm^3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m^3.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một quả cầu bằng sắt có thể tích
được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước
. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là
A. 2000 N.
B. 20000 N.
C. 200 N.
D. 20 N.