Biên độ dao động tắt dần chậm của một vật giảm 3% sau mỗi chu kì. Phần cơ năng của dao động bị mất trong một dao động toàn phần là
Dạng bài: Biên độ dao động tắt dần chậm của một vật giảm 3% sau mỗi chu kì. Phần cơ năng của dao động bị mất trong một dao động toàn phần là. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Biên độ dao động tắt dần chậm của một vật giảm 3% sau mỗi chu kì. Phần cơ năng của dao động bị mất trong một dao động toàn phần là
Công thức liên quan
Độ giảm cơ năng của dao động tắt dần - vật lý 12
Vật lý 12.Độ giảm cơ năng của dao động tắt dần . Hướng dẫn chi tiết.
Công thức :
Với Độ giảm cơ năng
Biên độ lúc sau
: Biên độ ban đầu
Cơ năng ban đầu
Biến số liên quan
Biên độ của dao động điều hòa
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Biên độ là li độ cực đại của vật đạt được.
- Biên độ là khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được, với gốc tọa độ thường được chọn tại vị trí cân bằng.
- Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.
Đơn vị tính: hoặc
Độ giảm cơ năng trong dao động điều hòa - Vật lý 12
Vật lý 12 .Độ giảm cơ năng trong dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là độ biến thiên cơ năng sau một khoảng thời gian.
Đơn vị tính: Joule
Cơ năng của dao động điều hòa - Vật lý 12
Vật lý 12.Cơ năng của dao động điều hòa.Hướng dẫn chi tiết
Khái niệm:
Cơ năng của dao động điều hòa là tổng các dạng năng lượng động năng và thế năng của vật khi đang dao động điều hòa. Cơ năng được bảo toàn khi bỏ qua ma sát.
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Tính độ lớn của cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm cách nó 10 cm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8. T. Độ lớn của cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm cách nó 10 cm là
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng và cùng phía so với dòng điện. Tính độ lớn cảm ứng từ tại O.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng, nằm cùng phía so với dòng điện sao cho MN vuông góc với dòng điện. Gọi O là trung điểm của MN. Nếu độ lớn cảm ứng từ tại M và N lần lượt là = 2,8. T, = 4,2. T thì độ lớn cảm ứng từ tại O là
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng và hai phía so với dòng điện. Tính độ lớn cảm ứng từ tại O.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng, nằm hai phía so với dòng điện sao cho MN vuông góc với dòng điện. Gọi O là trung điểm của MN. Nếu độ lớn cảm ứng từ tại M và N lần lượt là = 2,8. T, = 4,2. T thì độ lớn cảm ứng từ tại O là
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm cùng phía so với dòng điện. OM = 1,5.ON. Tính độ lớn cảm ứng từ tại O.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng, nằm cùng phía so với dòng điện sao cho MN vuông góc với dòng điện. Gọi O là trung điểm của MN sao cho OM = 1,5ON. Nếu độ lớn cảm ứng từ tại M và N lần lượt là = 2,8. T, = 4,2. T thì độ lớn cảm ứng từ tại O là
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm hai phía so với dòng điện. OM = 1,5.ON. Tính độ lớn cảm ứng từ tại O.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng, nằm hai phía so với dòng điện sao cho MN vuông góc với dòng điện. Gọi O là trung điểm của MN sao cho OM = 1,5ON. Nếu độ lớn cảm ứng từ tại M và N lần lượt là = 2,8. T, = 4,8. T thì độ lớn cảm ứng từ tại O là