Bề rộng quang phổ bậc hai quan sát được trên màn là?
Dạng bài: Trong thí nghiệm của Young, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. Hướng dẫn chi tiết.
Trong thí nghiệm của Young, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 ≤ λ ≤ 0,75 . Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 , khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3 . Bề rộng quang phổ bậc hai quan sát được trên màn là
Công thức liên quan
Bề rộng quang phổ bậc 2 - vật lý 12
Vật lý 12.Bề rộng quang phổ bậc 2 . Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa
Bề rộng quang phổ bậc 2 là khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 của bước sóng màu đỏ và vân sáng bậc 1 của bước sóng màu tím
: Bề rộng quang phổ bậc 2
D: Khoảng cách từ màn chứa khe đến màn
a: Khoảng cách giữa hai khe
Bước sóng của ánh sáng màu đỏ
:Bước sóng của ánh sáng màu tím
Biến số liên quan
Độ rộng giữa 2 khe giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ rộng giữa 2 khe giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bề rộng của khe giao thoa là độ rộng của giữa 2 khe dùng trong giao thoa và ở đây là giao thoa khe Young. Muốn vân giao thoa rõ ta dùng khe có kích thước nhỏ.
Đơn vị tính: milimét

Bước sóng của ánh sáng đỏ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của ánh sáng đỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bước sóng của ánh sáng màu đỏ là bước sóng của sóng điện từ mà tần số của sóng này nằm trong phổ ánh sáng nhìn thấy được màu đỏ.
- Bước sóng của ánh sáng màu đỏ là bước sóng màu lớn nhất mà có thể quan sát được. Vùng ranh giới giữa các màu không rõ ràng.
- Bước sóng của ánh sáng màu đỏ trong chân không nằm trong khoảng.
Đơn vị tính: Micrometer

Bước sóng của ánh sáng tím - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của ánh sáng tím. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bước sóng của ánh sáng màu tím là bước sóng của sóng điện từ mà tần số của sóng này nằm trong phổ ánh sáng nhìn thấy được màu tím.
- Bước sóng của ánh sáng màu tím là bước sóng màu nhỏ nhất mà có thể quan sát được. Vùng ranh giới giữa các màu không rõ ràng.
- Bước sóng của ánh sáng màu tím trong chân không nằm trong khoảng.
Đơn vị tính: Micrometer

Khoảng cách từ hai khe đến màn - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng cách từ hai khe đến màn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khoảng cách từ hai khe đến màn là khoảng cách giữa trung điểm hai khe và O. Khoảng cách từ hai khe đến màn chắn càng lớn ảnh giao thoa càng rõ.
Đơn vị tính: mét

Bề rộng quang phổ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bề rộng quang phổ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Quang phổ là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Ta có thể thu được quang phổ bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính và phía sau lăng kính ta đặt một màn hoặc chiếu xiên góc ánh sáng trắng qua mặt phân cách giữa hai môi trường bên dưới đặt một màn.
Đơn vị tính: mét

Các câu hỏi liên quan
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng 1 kg, dài 120 cm. Tác dụng lên hai đầu A và B của thanh hai lực có độ lớn F1 = 20 N, F2 = 30 N, hai lực này có phương thẳng đứng hướng xuống.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng 1 kg, dài 120 cm. Tác dụng lên hai đầu A và B của thanh hai lực có độ lớn
, hai lực này có phương phẳng đứng hướng xuống. Đặt thanh lên một giá đỡ tại O (với OA > OB) thì thanh cân bằng nằm ngang (như hình vẽ). Lấy
. Tính OA.

Một thanh nhẹ AB = 40 cm được gắn lên tường ở đầu A và được giữ nghiêng so với tường nhờ dây treo BC = 30 cm vuông góc với tường.
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một thanh nhẹ AB = 40 cm được gắn lên tường ở đầu A và được giữ nghiêng so với tường nhờ dây treo BC = 30 cm vuông góc với tường. Một vật nặng khối lượng 1.5 kg được treo vào đầu B. Tìm lực căng dây BC và phản lực do tường tác dụng lên thanh.

Hai lực F1, F2 song song cùng chiều lần lượt đặt tại 2 đầu thanh AB, hợp lực của hai lực này đặt tại O cách A 2 dm, cách B 6 dm và có độ lớn F = 6 N.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Hai lực
song song cùng chiều lần lượt đặt tại 2 đầu thanh AB, hợp lực của hai lực này đặt tại O cách A 2 dm, cách B 6 dm và có độ lớn F = 6 N. Tìm độ lớn
và
.

Một xe goòng có khối lượng 1 kg, chuyển động với vận tốc 3 m/s đuổi theo và đến va chạm vào một xe goòng thứ hai có khối lượng 1,5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một xe goòng có khối lượng 1 kg, chuyển động với vận tốc 3 m/s đuổi theo và đến va chạm vào một xe goòng thứ hai có khối lượng 1,5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Sau va chạm, hai xe dính nhau cùng chuyển động. Bỏ qua mọi lực cản. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc hai xe sau va chạm.
Một vật có khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 0,5 m/s từ một độ cao h so với mặt đất.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật có khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 0,5 m/s từ một độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy
. Hãy tính công suất trung bình của trọng lực tác dụng lên vật trong thời gian 1,2 s kể từ khi ném vật. Cho biết lúc này vật vẫn chưa chạm đất.