Bề rộng miền giao thoa là L=26mm, ở chính giữa là vận sáng. Ta nhận đượcbao nhiêu vân sáng và vân tối?
Dạng bài: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , hai khe cách nhau 0,5(mm) và cách màn quan sát 2(m). Dùng ánh sáng đơn sắc với bước sóng 0,5 um Bề rộng miền giao thoa là 26 mm, ở chính giữa là vận sáng. Ta nhận được. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , hai khe cách nhau 0,5(mm) và cách màn quan sát 2 (m). Dùng ánh sáng đơn sắc với bước sóng Bề rộng miền giao thoa là , ở chính giữa là vân sáng. Ta nhận được:
Công thức liên quan
Xác định khoảng vân của giao thoa khe Young - vật lý 12
Vật lý 12.Xác định khoảng vân của giao thoa khe Young. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân tối hoặc hai vân sáng liên tiếp .
Công thức :
Với
Khoảng vân
:Bước sóng ánh sáng
: Khoảng cách từ khe đến màn
: Khoảng cách của 2 khe
: Vị trí vân sáng bậc k +1
: Vị trí vân sáng bậc k
: Vị trí vân tối bậc k +1
: Vị trí vân tối bậc k
Số vân sáng trên trường giao thoa đối xứng L -vật lý 12
Vật lý 12.Số vân sáng trên trường giao thoa đối xứng L. Hướng dẫn chi tiết.
Với L: Bề rộng của giao thoa trường đối xứng qua O
i: Khoảng vân của giao thoa
số vân sáng
Số vân tối trên trường giao thoa đối xứng L -vật lý 12
Vật lý 12.Số vân tối trên trường giao thoa đối xứng L. Hướng dẫn chi tiết.
Với L: Bề rộng của giao thoa trường đối xứng qua O
i: Khoảng vân của giao thoa
số vân tối
Biến số liên quan
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()

Độ rộng giữa 2 khe giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ rộng giữa 2 khe giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bề rộng của khe giao thoa là độ rộng của giữa 2 khe dùng trong giao thoa và ở đây là giao thoa khe Young. Muốn vân giao thoa rõ ta dùng khe có kích thước nhỏ.
Đơn vị tính: milimét

Khoảng cách từ hai khe đến màn - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng cách từ hai khe đến màn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khoảng cách từ hai khe đến màn là khoảng cách giữa trung điểm hai khe và O. Khoảng cách từ hai khe đến màn chắn càng lớn ảnh giao thoa càng rõ.
Đơn vị tính: mét

Khoảng vân - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng vân. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối hoặc hai vân sáng liên tiếp.
- Khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng và khoảng cách tới màn và tỉ lệ nghịch với bề rộng khe.
Đơn vị tính: milimét

Tọa độ vân sáng bậc k - Vật lý 12
Vật lý 12. Tọa độ vân sáng bậc k. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí vân sáng thứ k là tọa độ của vân sáng thứ k, không tính vân trung tâm. Ở đó giao thoa đạt cực đại và cho vân sáng.
Đơn vị tính: milimét

Tọa độ vân tối thứ k - Vật lý 12
Vật lý 12. Tọa độ vân tối thứ k. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vân tối thứ k là vị trí mà sóng giao thoa triệt tiêu và có năng lượng thấp nhất. Ở đây hai sóng kết hợp ngược pha.
Đơn vị tính: milimét

Các câu hỏi liên quan
Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
A. xe tải nhỏ hơn xe ô tô.
B. xe tải lớn hơn xe ô tô.
C. hai xe có động lượng bằng nhau.
D. không so sánh được.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và
1. Cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
A. 3 kg.m/s.
B. 7 kg.m/s.
C. 1 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
2. Cùng phương ngược chiều với vận tốc vật một.
A. 3 kg.m/s.
B. 10 kg.m/s.
C. 1 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
3. Có hướng nghiêng góc
so với vận tốc vật một.
A. 4 kg.m/s.
B.
.
C.
.
D. 5 kg.m/s.
4. Có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
A. 4 kg.m/s.
B. 25 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5 kg, 36 km/h và 4 kg, 15 km/h. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai xe có
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5 kg, 36 km/h và 4 kg, 15 m/s. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai xe có
A. độ lớn 240 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
B. độ lớn 110 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
C. độ lớn 240 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
D. độ lớn 110 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau
. Vận tốc của vật 1 có độ lớn
, vận tốc của vật 2 có độ lớn
. Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 1 kg.m/s.
B. 2 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.
Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt bằng 8 m/s và 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ bằng:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai vật có khối lượng
và
chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt bằng 8 m/s và 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ bằng:
A. 16 kg.m/s.
B. 12 kg.m/s.
C. 30 kg.m/s.
D. 4 kg.m/s.