Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng:
Dạng bài: Vật lý 12.Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng:. Hướng dẫn chi tiết.
Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng:
Công thức liên quan
Hiện tượng quang - phát quang.
Huỳnh quang: Tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích .Xảy ra chất lỏng và chất khí.
Lân quang: Kéo dài một khoảng thời gian đáng kể . xảy ra đối với chất rắn.
Hiện tượng quang - phát quang là gì? Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu: Chiếu một dung dịch fluorescein đựng trong một ống nghiệm bằng một đèn led tử ngoại ta thấy dung dịch fluorescein phát ra ánh sáng màu xanh lục. Ở đây ánh sáng kích thích là bức xạ tử ngoại, ánh sáng phát quang là ánh sáng màu lục.
Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
Đặc điểm: Ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này dài hay ngắn phụ thuộc vào chất phát quang.
Phân loại:
1/ Huỳnh quang:
+ Ánh sáng phát quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích .
+ Thường xảy ra đối với chất lỏng và chất khí.
+ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
2/ Lân quang:
+ Ánh sáng phát quang còn kéo dài một khoảng thời gian đáng kể sau khi tắt ánh sáng kích thích .
+ Thường xảy ra đối với chất rắn.
+ Những chất rắn có khả năng phát lân quang gọi là chất lân quang.
Biến số liên quan
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()
Các câu hỏi liên quan
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 80t^2 + 50t + 10 (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Vận tốc ở thời điểm t=1s là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật chuyển động theo phương trình: (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Vận tốc vật ở thời điểm
là
A. 60 m/s.
B. 1,3 m/s.
C. 2,1 m/s.
D. 1,7 m/s.
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 80t^2 + 50t + 10 (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Tọa độ của vật khi nó có vận tốc là 130cm/s là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật chuyển động theo phương trình: (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Toạ độ của vật khi nó có vận tốc là 130 cm/s là
A. ?=140 cm.
B. ?=55 cm.
C. ?=45 cm.
D. ?=130 cm.
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t^2 + 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Quãng đường và tốc độ trung bình vật đi được từ thời điểm t=2s đến t=5s lần lượt là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật chuyển động theo phương trình: (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Quãng đường và tốc độ trung bình vật đi được từ thời điểm
đến
lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t^2 + 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Vận tốc vật ở thời điểm t=3s là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật chuyển động theo phương trình: (với x tính bằng cm và t tính bằng s). Vận tốc vật ở thời điểm
là:
A. 32 cm/s.
B. 96 cm/s.
C. 44 cm/s.
D. 60 cm/s.
Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s^2. Phương trình vận tốc của xe là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc . Chọn gốc thời gian lúc tăng tốc thì phương trình vận tốc của xe là
A. .
B. .
C. .
D. .