Nếu vận tốc ban đầu của một vật bằng không thì quãng đường vật đi được trong thời gian t và gia tốc là 9,8 m/ sẽ là
A. 2,9. B. 3. C. 4. D. 4,9.
Nếu vận tốc ban đầu của một vật bằng không thì quãng đường vật đi được trong thời gian t và gia tốc là 9,8 m/ sẽ là
A. 2,9. B. 3. C. 4. D. 4,9.
Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho
A. chỉ chuyển động theo đường thẳng.
B. chỉ chuyển động cong.
C. chuyển động theo đường tròn.
D. tất cả các dạng chuyển động.
Trên hình 1.6, a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Các đồ thị gia tốc theo thời gian của các chuyển động này (a - t), được biểu diễn theo thứ tự xáo trộn là d), e) và g). Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và đồ thị a - t với mỗi chuyển động.
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5.
Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:
a) t = 5,00 s đến t = 15,0 s.
b) t = 0 đến t = 20,0 s.
Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong 1,5 giây. Gia tốc trung bình của vận động viên này có giá trị là bao nhiêu?
Một đoàn tàu hoả đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115 km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Gia tốc trung bình của nó khi phanh có giá trị là bao nhiêu?
Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thử thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s. Gia tốc trung bình của nó là bao nhiêu?
Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian đi là 5,0 s. Tìm
a) Độ thay đổi vận tốc.
b) Gia tốc của xe.
Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.
Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước. Người lái hãm phanh và ô tô dừng lại sau 5,0 s. Tính gia tốc của ô tô.